QĐND - 1. Liệt sĩ Trần Quang Trung

Sinh năm: 1954. Quê quán: Thanh Phú, Vũ Thư, Thái Bình; trú quán: Xuân Hòa, Vũ Thư, Thái Bình. Nhập ngũ tháng 2-1975. Đơn vị: Ban Tham mưu Trung đoàn 25 Công binh Quân khu 9. Cấp bậc: Thượng úy; chức vụ: Trợ lý tác chiến. Hy sinh ngày 20-11-1986 tại Đường 56 Ca -na-vanh Pua-sát (Cam-pu-chia) trong trường hợp chiến đấu truy quét tàn quân Pôn Pốt. Thi hài được mai táng tại nghĩa trang Đội điều trị 6 Pua -sát (Cam-pu-chia).

Đồng đội, bà con cô bác ai biết thông tin và phần mộ liệt sĩ Trần Quang Trung ở đâu xin báo cho: Vợ Ngô Thị Liền, Xuân Hòa, Vũ Thư, Thái Bình. Điện thoại: 09779528283.

2. Liệt sĩ Lương Văn Ước

Sinh năm 1949. Quê quán: xã Lương Sơn, huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa. Nhập ngũ tháng 7-1967. Đơn vị: Trung đoàn 4, Sư đoàn 338. Cấp bậc: Chiến sĩ; chức vụ: binh nhất. Hy sinh ngày 22-11-1967. Giấy báo tử số 695DPH/TH ký ngày 1-1-1977.

Đồng đội, bà con cô bác ai biết thông tin và phần mộ liệt sĩ Lương Văn Ước ở đâu, xin báo cho: Bố Lương Văn Tiến, thôn Minh Ngọc, xã Lương Sơn, huyện Thường Xuân, Thanh Hóa.

3. Liệt sĩ Trần Văn Huyền

Sinh năm 1952. Quê quán: Xóm Cầu, xã Trung Kiên, huyện Văn Lâm, Hải Hưng (nay là tỉnh Hưng Yên). Nhập ngũ: 19-8-1971. Hy sinh ngày 2-5-1973 (ghi trong giấy báo tử).

Theo đồng đội cho biết: Liệt sĩ Huyền hy sinh tại chiến trường B2, miền Đông Nam Bộ, thuộc địa bàn huyện Bình Long, tỉnh Bình Phước. Đơn vị trước khi hy sinh là Trung đoàn 55 (Đoàn Đồng Xoài), Sư đoàn 9, Quân đoàn 4. Trung đoàn trưởng Trung đoàn 55 lúc đó là Anh hùng Tạ Quang Tỷ.

Gia đình liệt sĩ đã đi tìm kiếm thông tin và được Trung tâm quản lý dữ liệu về liệt sĩ và người có công xác minh: Liệt sĩ Trần Văn Huyền hy sinh tại địa bàn giáp ranh giữa hai xã Minh Tâm, Minh Đức thuộc huyện Bình Long, tỉnh Bình Phước (vùng đất gần biên giới Việt Nam  - Cam-pu-chia) và đơn vị trước khi hy sinh là Trung đoàn 1, Sư đoàn 9, Quân đoàn 4.

Vậy ai biết thông tin phần mộ liệt sĩ Trần Văn Huyền ở đâu xin báo cho em trai Trần Văn Quynh, địa chỉ Xóm Cầu, Lạc Đạo, Văn Lâm, Hưng Yên. Điện thoại: 0984.181286. Hoặc em gái Trần Thị Yến, nhà số 5, ngách 31/4 ngõ 31 phố Trần Quốc Hoàn, Dịch Vọng, Cầu Giấy, Hà Nội. Điện thoại: 0913.300329

4. Liệt sĩ Tô Văn Hoạt

Sinh năm 1949. Quê quán: Văn Hoa (hiện nay là Nam Châu), Hải Châu, Tĩnh Gia, Thanh Hóa. Nhập ngũ tháng 12-1967. Đơn vị: Đại đội 1, Tiểu đoàn 1, Trung đoàn 138. Cấp bậc: hạ sĩ; chức vụ: chiến sĩ. Hy sinh ngày 4-7-1968 tại mặt trận phía Nam. Trong giấy báo tử đơn vị gửi về gia đình nhận được có ghi: Đã an táng tại mặt trận Quân khu 4 (có chú thích là H1B5).

Đồng đội, bà con cô bác ai biết thông tin và phần mộ liệt sĩ Tô Văn Hoạt ở đâu, xin báo cho em trai Tô Văn Bản, Nam Châu, Hải Châu, Tĩnh Gia, Thanh Hóa. Điện thoại: 0373973160

5. Liệt sĩ Trần Minh Tuyên

Sinh ngày 3-2-1953. Quê quán: La Giang, Văn Tố, Tứ Kỳ, Hải Dương. Nhập ngũ 12-5-1971. Đơn vị: Tiểu đoàn 3, Trung đoàn 1, Sư đoàn 2. Hy sinh ngày 24-4-1972 tại chiến dịch Đắc Tô, Tân Cảnh, tỉnh Kon Tum.

Đồng đội, bà con cô bác, ai biết tin tức và phần mộ của liệt sĩ Trần Minh Tuyên ở đâu, xin báo tin cho anh trai Trần Ngọc Huyên, Tổ 17, phường Sài Đồng, Long Biên, Hà Nội. ĐT: 043 8751151-0989099035. Hoặc Bộ chỉ huy quân sự tỉnh Hải Dương.

6. Liệt sĩ Tạ Văn Phú

 Sinh ngày 6-10-1948, nguyên quán: thôn Quan Tứ, xã Sơn Đông, huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc. Trú quán xóm Tiến Minh, xã Nông Tiến, Tuyên Quang. Nhập ngũ tháng 6-1968, khi nhập ngũ đang là học sinh trường Trung học Điện lực 1. Đơn vị: KT. Hy sinh ngày 20-12-1969, lúc đó cấp bậc hạ sĩ.

Đồng đội, bà con cô bác, ai biết tin tức và phần mộ của liệt sĩ Tạ Văn Phú ở đâu, xin báo tin cho: Sở Lao động -Thương binh và xã hội tỉnh Tuyên Quang.