QĐND - *Liệt sĩ Lê Đắc Phong (ảnh), sinh ngày 20-6-1947, quê quán: Thôn Đông, xã Tam Giang, huyện Yên Phong, tỉnh Hà Bắc nay là tỉnh Bắc Giang. Nhập ngũ: Tháng 6-1968, đơn vị: Đoàn 126, Bộ Tư lệnh Hải quân, cấp bậc: Hạ sĩ; chức vụ: Tiểu đội trưởng. Hy sinh ngày 8-4-1970 tại Mặt trận phía Nam Quân khu 4. Thi hài liệt sĩ được mai táng tại nghĩa trang mặt trận. Ai biết thông tin và phần mộ liệt sĩ Lê Đắc Phong ở đâu, xin báo tin cho em gái liệt sĩ là Lê Thị Thúy Vinh, địa chỉ: Số 28, ngách 298/26 đường Ngọc Lâm, quận Long Biên, Hà Nội, điện thoại: 04.38730992; 0912045019.

*Liệt sĩ Bùi Khắc Khánh (Bùi Kim Khánh), sinh năm 1941, quê quán: Xã Bạch Đằng, huyện Đông Hưng, tỉnh Thái Bình. Nhập ngũ: Tháng 2-1965, đơn vị: Thuộc KT, chức vụ: Trung đội trưởng. Hy sinh ngày 21-8-1968 tại Mặt trận phía Nam. Thi hài liệt sĩ được mai táng tại khu vực riêng của đơn vị gần mặt trận. Ai biết thông tin và phần mộ liệt sĩ Bùi Khắc Khánh ở đâu, xin báo tin cho con trai liệt sĩ là Bùi Ngọc Nam, địa chỉ: Xã Bạch Đằng, huyện Đông Hưng, tỉnh Thái Bình, điện thoại 0986722719.

*Liệt sĩ Trần Văn Nghiệp, sinh năm 1943, quê quán: Thôn Phù Đê, xã Tượng Lĩnh, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam. Nhập ngũ: Tháng 5-1965, đơn vị: Tiểu đoàn 2, đoàn 968, Quân khu 4, cấp bậc: Trung sĩ; chức vụ: Tiểu đội trưởng. Hy sinh ngày 6-10-1969 tại Mặt trận phía Tây. Theo đồng đội thì liệt sĩ Nghiệp đã hy sinh trong trận đánh Mường Phìn trên đất Lào. Ai biết thông tin và phần mộ liệt sĩ nay ở đâu, xin báo tin cho anh Nguyễn Văn Viên, địa chỉ: HT 3KC-2918 Phù Cát, Bình Định, điện thoại: 0982345146.

*Ông Vũ Văn Minh, sinh năm 1946, quê quán: Xã Điêu Lương, huyện Cẩm Khê, tỉnh Vĩnh Phú nay là tỉnh Phú Thọ. Nhập ngũ: Tháng 8-1967, đơn vị: Đại đội 24, tiểu đoàn 6, KHP, cấp bậc: Hạ sĩ; chức vụ: Chiến sĩ. Hy sinh ngày 15-2-1968 tại tỉnh Thừa Thiên Huế. Đơn vị đã mai táng thi hài liệt sĩ tại khu vực nghĩa trang gần mặt trận. Ai biết phần mộ liệt sĩ Vũ Văn Minh ở đâu, xin báo tin cho ông Vũ Ngọc Diệp, địa chỉ: 375 Trần Khát Chân, Thanh Nhàn, Hai Bà Trưng, Hà Nội, điện thoại: 0904638566.

*Liệt sĩ Bùi Văn Giao, sinh năm 1944, quê quán: Xã Bình Định, huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phú nay là xã Bình Định, huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc. Nhập ngũ: Tháng 3-1966, đơn vị khi hy sinh: C1, D40, E1, F2, cấp bậc: Thượng sĩ; chức vụ: Tiểu đội trưởng. Hy sinh ngày 6-6-1968 trong trường hợp chiến đấu. Nơi mai táng ban đầu ở Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam nhưng sau đã được di chuyển về nghĩa trang nhưng gia đình không biết về nghĩa trang nào. Ai biết thông tin và phần mộ của liệt sĩ xin báo tin cho con gái liệt sĩ là Bùi Thị Độ, địa chỉ: Thôn Đại Nội, xã Bình Định, huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc, điện thoại: 01645540247.

*Liệt sỹ Phạm Văn Hỏi, sinh năm 1947, quê quán: Xã Mỹ Thành, huyện Mỹ Đức, tỉnh Hà Sơn Bình nay là Hà Nội. Nhập ngũ: Ngày 20-10-1967, đơn vị: Sư đoàn 320, cấp bậc: Hạ sĩ; chức vụ: Chiến sĩ. Hy sinh ngày 6-5-1973 tại Mặt trận phía Nam. Thi hài liệt sĩ được đơn vị mai táng tại khu vực riêng của đơn vị. Ai biết phần mộ liệt sĩ Phạm Văn Hỏi ở đâu, xin báo tin cho gia đình theo địa chỉ: Phạm Trọng Tôn, đội 1, thôn Vĩnh Xương, xã Mỹ Thành, huyện Mỹ Đức, Hà Nội.

*Liệt sĩ Đinh Tiến Vân, sinh năm 1939, quê quán: Xã Hoàng Hoa, huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phú nay là tỉnh Vĩnh Phúc. Nhập ngũ: Tháng 1-1966, đơn vị khi nhập ngũ: Đội 3, tiểu đoàn 7, trung đoàn 7650, đơn vị khi hi sinh: C33, Bộ Tư lệnh Thông tin liên lạc B2, Quân khu 7, cấp bậc: Trung sĩ; chức vụ: Tiểu đội trưởng. Hy sinh ngày 30-8-1967 tại Mặt trận phía Nam. Thi hài liệt sĩ được an táng tại nghĩa trang K77. Theo thông tin từ Phòng Chính sách Quân khu 7 thì nghĩa trang K77 (K71) thuộc địa phận tỉnh Tây Ninh giáp biên giới Việt Nam và Cam-pu-chia. Ai biết phần mộ liệt sĩ Đinh Tiến Vân ở đâu, xin báo tin cho con trai liệt sĩ là Đinh Văn Thanh, địa chỉ: Khu 9, xã Hoàng Hoa, huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc, điện thoại: 0988.622.958 hoặc cháu nội liệt sĩ là Đinh Văn Khang, địa chỉ: Bộ Tư lệnh Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, số 1, Ông Ích Khiêm, Ba Đình, Hà Nội.