QĐND - * Liệt sĩ NGÔ ĐĂNG KHOA (ảnh), sinh năm 1951, nguyên quán: Tiểu khu Ba Đình, thị xã Thanh Hóa (nay là thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). Đơn vị trong chiến đấu: Tiểu đoàn 1 KB (Tiểu đoàn Phú Lợi, thuộc tỉnh Sông Bé trước đây), cấp bậc: Hạ sĩ; chức vụ: Chiến sĩ. Hy sinh ngày 29-10-1970 tại Tân Uyên, Bình Dương. Ai biết thông tin về phần mộ liệt sĩ Ngô Đăng Khoa ở đâu, xin báo tin cho em trai liệt sĩ là Ngô Quang Sơn, địa chỉ: Số nhà 65, phố Lê Hồng Phong, phường Ba Đình, TP Thanh Hóa, điện thoại 0914.813.103 hoặc Sở LĐ-TB-XH tỉnh Thanh Hóa.
 |
* Liệt sĩ TRẦN KIM MỘT (ảnh), sinh năm 1948, nguyên quán: Thôn Phú Đông, xã Điện Quang, huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam. Nhập ngũ ngày 15-7-1964. Đơn vị khi hy sinh: Quân khu 6, chức vụ: Tiểu đội phó. Hy sinh ngày 1-5-1970 tại Suối Cát. Địa điểm mai táng ban đầu ở phía bắc Núi Cát, Suối Cát. Ai biết thông tin về liệt sĩ Trần Kim Một, xin báo tin cho em trai liệt sĩ là Trần Kim Long, cán bộ Văn phòng Bộ tư lệnh Quân khu 3, phường Bắc Sơn, quận Kiến An, TP Hải Phòng; điện thoại 0988895618; hoặc Sở LĐ-TB-XH tỉnh Quảng Nam.
 |
* Liệt sĩ NGUYỄN XUÂN THU, sinh năm 1953, quê quán: Xã Thanh Lâm, huyện Yên Lãng, tỉnh Vĩnh Phú cũ nay là huyện Mê Linh, TP Hà Nội. Nhập ngũ: Tháng 5-1971, đơn vị: Trung đoàn 95-B3, cấp bậc: Thiếu úy; chức vụ: Trung đội trưởng. Hy sinh ngày 14-6-1974 tại Mặt trận phía Nam. Ai biết thông tin và phần mộ liệt sĩ Nguyễn Xuân Thu ở đâu, xin báo tin cho ông Nguyễn Thanh Xuân, địa chỉ: Thôn Mỹ Lộc, xã Thanh Lâm, huyện Mê Linh, Hà Nội hoặc báo cho cháu liệt sĩ là Nguyễn Hữu Thưởng, địa chỉ: Số 612, khu chung cư Ban tổ chức Trung ương, phường Liễu Giai, quận Ba Đình, Hà Nội, điện thoại 04.37226450; 0913396917.
* Liệt sĩ PHẠM VĂN QUÝ, sinh năm: 1950, quê quán: Thôn Tử Lý, xã Đông Ninh, huyện Khoái Châu, tỉnh Hải Hưng (cũ) nay là tỉnh Hưng Yên. Nhập ngũ: Tháng 12-1967, cấp bậc: Hạ sĩ; chức vụ: Chiến sĩ. Theo giấy báo tử số 6611 ngày 1-1-1975 của Bộ CHQS tỉnh Hải Hưng thì đơn vị lúc hy sinh là Đại đội 69 KB. Hy sinh ngày 1-9-1969 tại Mặt trận phía Nam. Đơn vị mai táng tại khu vực nghĩa trang gần mặt trận. Một số đồng đội cũ cho biết, liệt sĩ Quý hy sinh trong khoảng thời gian từ ngày 1 đến ngày 8 tháng 9 năm 1969 tại Ấp 3, xã Thanh An, quận Bến Cát, tỉnh Bình Dương. Ai biết thông tin về phần mộ liệt sĩ Phạm Văn Quý ở đâu, xin báo tin cho em trai liệt sĩ là Phạm Văn Điển, điện thoại: 0904518779; địa chỉ: Thôn Tử Lý, xã Đông Ninh, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên hoặc Sở LĐ-TB-XH tỉnh Hưng Yên .
* Liệt sĩ HOÀNG VĂN GIA, sinh năm 1949, quê quán: Mai Đình, Kim Anh, Vĩnh Phú nay là xã Mai Đình, huyện Sóc Sơn, TP Hà Nội. Nhập ngũ: Tháng 3-1967, đơn vị: Tiểu đoàn 7, trung đoàn 429, cấp bậc: Chuẩn úy; chức vụ: Trung đội phó; đơn vị lúc hy sinh: Ban Tham mưu. Hy sinh ngày 28-2-1972 tại nghĩa trang K54, Cần Dò (Cầu Dò), Cam-pu-chia. Ai biết thông tin và phần mộ liệt sĩ Hoàng Văn Gia ở đâu, xin báo tin cho em trai liệt sĩ là Hoàng Văn Khoát, địa chỉ: Thôn Nội Phật, xã Mai Đình, huyện Sóc Sơn, Hà Nội, điện thoại: 0915571967.
* Liệt sĩ BÙI XUÂN HẢO, sinh năm 1944, quê quán: Xã Thanh Trì, huyện Thanh Trì, TP Hà Nội. Nhập ngũ: Tháng 8-1967, đơn vị: Thuộc KT, chức vụ: Đại đội phó. Hy sinh ngày 16-5-1971 tại Mặt trận phía Nam. Thi hài liệt sĩ được mai táng tại khu vực riêng của đơn vị gần mặt trận. Ai biết thông tin và phần mộ liệt sĩ Bùi Xuân Hảo ở đâu, xin báo tin cho em trai liệt sĩ là Bùi Văn Phương, địa chỉ: Số nhà 20, ngõ 68, tổ 15, phố Thanh Lâm, phường Thanh Trì, quận Hoàng Mai, Hà Nội, điện thoại: 0913383708.