QĐND - *Liệt sĩ Đoàn Huy Bằng, sinh năm 1942, quê quán: Ngự Châu, Ngọc Châu, Nam Sách, Hải Dương. Nhập ngũ tháng 12-1967, đơn vị khi hy sinh: C25, E141, F7, KB, chức vụ: Tiểu đội phó. Hy sinh trong trường hợp chiến đấu bị B52 ném bom tại Nha Thức, Tây Ninh. Thi hài liệt sĩ được đơn vị an táng tại nghĩa trang mặt trận tại Nha Thức, Tây Ninh. Ai biết thông tin về phần mộ liệt sĩ Đoàn Huy Bằng, xin báo tin cho con trai liệt sĩ là Đoàn Huy Sắc, địa chỉ: Số nhà 2, ngõ 46 Phan Chu Trinh, phường Nhị Châu, TP Hải Dương, ĐT: 0912104116 hoặc báo tin cho Phòng Kỹ thuật, Bộ CHQS tỉnh Hòa Bình.
*Liệt sĩ Nguyễn Bắc Quyển, sinh năm 1934, quê quán: Xã Xuân Phú, huyện Phúc Thọ, tỉnh Hà Sơn Bình (nay là TP Hà Nội). Nhập ngũ ngày 27-1-1966, đơn vị: P2, chức vụ: Trung đội trưởng; cấp bậc: Thượng úy. Hy sinh ngày 20-11-1968 tại Miền tây Nam Bộ. Thi hài liệt sĩ được mai táng tại khu vực riêng của đơn vị gần mặt trận. Ai biết thông tin về phần mộ liệt sĩ Nguyễn Bắc Quyển, xin báo tin cho con trai liệt sĩ là Nguyễn Bắc Ba, địa chỉ: Thôn Phú Châu, xã Xuân Phú, huyện Phúc Thọ, TP Hà Nội, ĐT: 0916141342; 04.33924592.
*Liệt sĩ Nguyễn Dũng Sỹ, sinh năm 1950, quê quán: Nam Thượng, Nam Đàn, Nghệ An. Đơn vị: C3, D4, KB, cấp bậc: Trung sĩ; chức vụ: Tiểu đội phó. Hy sinh ngày 22-4-1972 tại Mặt trận phía Nam. Ai biết thông tin về phần mộ liệt sĩ Nguyễn Dũng Sỹ, xin báo tin cho bà Nguyễn Thị Loan, địa chỉ: Tổ 3, ấp Phước Tân 1, xã Tân Hưng, thị xã Bà Rịa, tỉnh Vũng Tàu, ĐT: 064.3824580; 01675388002.
*Liệt sĩ Nguyễn Thanh Tiến, sinh năm 1948, quê quán: Xóm 6, xã Nam Thượng, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Nhập ngũ tháng 8-1967, đi B tháng 1-1968, đơn vị: Đại đội 3, Tiểu đoàn 46, Trung đoàn 40, cấp bậc: Binh nhất; chức vụ: Chiến sĩ. Hy sinh ngày 27-10-1968 tại Q7 (Mặt trận phía Nam) trong trường hợp chiến đấu. Ai biết thông tin về phần mộ liệt sĩ Nguyễn Thanh Tiến, xin báo tin cho bà Nguyễn Thị Loan, địa chỉ: Tổ 3, ấp Phước Tân 1, xã Tân Hưng, thị xã Bà Rịa, tỉnh Vũng Tàu, ĐT: 064.3824580; 01675388002.
*Liệt sĩ Nguyễn Đặng Mỹ, sinh năm 1942, quê quán: Xã Việt Hưng, huyện Gia Lâm, TP Hà Nội. Nhập ngũ tháng 4-1965, đơn vị: Đại đội 10-KB, cấp bậc: Hạ sĩ; chức vụ: Chiến sĩ. Hy sinh ngày 1-4-1967 tại Phước Long. Đơn vị đã mai táng tại thi hài liệt sĩ ở nghĩa trang K11 Phước Long. Ai biết thông tin về phần mộ liệt sĩ Nguyễn Đặng Mỹ ở đâu, xin báo tin cho con trai liệt sĩ là Đặng Văn Thắng, địa chỉ: Thôn Lệ Mật, xã Việt Hưng, huyện Gia Lâm, TP Hà Nội, ĐT: 0912766822.
 |
*Liệt sĩ Trần Đình Tuyến, sinh năm 1948, quê quán: Xã Cổ Am, huyện Vĩnh Bảo, TP Hải Phòng. Theo Giấy báo tử số 462/HP ngày 1-7-1976 của Bộ tư lệnh 350 do Trung tá Nguyễn Vân, Chủ nhiệm Chính trị Bộ tư lệnh 350 ký thì đồng chí Trần Đình Tuyến có cấp bậc là hạ sĩ, chức vụ là chiến sĩ thuộc đơn vị C2 -K6-E2, P4. Hy sinh ngày 12-4-1967 tại Quảng Trị trong trường hợp chiến đấu. Đơn vị đã mai táng thi hài liệt sĩ tại Nghĩa trang Hải Lăng, Quảng Trị. Gia đình đã tìm trong các danh sách nghĩa trang liệt sĩ của huyện Hải Lăng (Quảng Trị) nhưng không có tên liệt sĩ Trần Đình Tuyến. Ai biết thông tin về phần mộ liệt sĩ Trần Đình Tuyến, xin báo tin cho em trai liệt sĩ là Trần Đình Hậu, ĐT: 01652400436 hoặc em họ của liệt sĩ là Đỗ Phú Thọ, Báo Quân đội nhân dân, số 7, Phan Đình Phùng, Hà Nội.
*Liệt sĩ Hà Huy Điệp, sinh năm 1939, quê quán: Thôn Pác Nặm, xã Quốc Việt, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn. Đơn vị: KN. Hy sinh ngày 30-5-1971 tại Mặt trận phía Nam. Giấy báo tử được Thiếu tá Vũ Trần Quốc ký tên. Ai biết thông tin về phần mộ liệt sĩ Hà Huy Điệp, xin báo tin cho gia đình liệt sĩ theo địa chỉ Hà Văn Học, thôn Pác Nặm, xã Quốc Việt, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn, điện thoại: 0979826965.
*Liệt sĩ Vũ Quốc Việt, sinh năm 1954, nguyên quán: Xã Yên Bằng, huyện ý Yên, tỉnh Nam Định. Nhập ngũ tháng 9-1972, đơn vị: P2, cấp bậc: Trung sĩ. Hy sinh ngày 15-2-1974 tại Mặt trận phía Nam. Ai biết thông tin về phần mộ liệt sĩ Vũ Quốc Việt, xin báo cho chị Nguyễn Minh Thủy, địa chỉ: Tầng 5, tòa nhà FPT, phố Duy Tân, phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội, ÀT: 0904.462046.