QĐND - Liệt sĩ HÁN VĂN LỘC (ảnh) sinh năm 1942; quê quán: Xã Đỗ Sơn, huyện Thanh Ba, tỉnh Vĩnh Phú, nay là Phú Thọ; nhập ngũ: Tháng 2-1965; đơn vị: Thuộc M; cấp bậc: Trung sĩ; chức vụ: A phó; hy sinh ngày 26-1-1968 tại Mặt trận phía Nam; đơn vị đã mai táng thi hài liệt sĩ tại khu vực nghĩa trang mặt trận; theo giấy báo tử số 992QP/4 ngày 10-3-1977, do Thiếu tá Nguyễn Văn Phòng ký. Ai biết phần mộ liệt sĩ Hán Văn Lộc ở đâu, xin báo tin cho em gái liệt sĩ là Hán Thị Chung, địa chỉ: Số 12, ngõ 2, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, TP Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc, ĐT: 0982160849.
*Liệt sĩ LÊ VĂN ĐỊNH sinh năm 1950; quê quán: Xã Phù Lỗ, huyện Kim Anh, tỉnh Vĩnh Phú, nay là xã Phù Lỗ, huyện Sóc Sơn, Hà Nội; nhập ngũ: Tháng 7-1969; đơn vị: Đại đội 1, Tiểu đoàn 107 KN; cấp bậc: Trung sĩ; chức vụ: Tiểu đội phó; hy sinh ngày 21-5-1972 tại Mặt trận phía Nam; thi hài liệt sĩ được mai táng tại khu vực nghĩa trang gần mặt trận. Ai biết thông tin và phần mộ liệt sĩ Lê Văn Định ở đâu, xin báo tin cho em trai liệt sĩ là Lê Văn Cường, địa chỉ: Khu Tây Đoài, xã Phù Lỗ, huyện Sóc Sơn, Hà Nội, ĐT: 01628845184.
*Liệt sĩ NGUYỄN VĂN THỨ sinh năm 1948; quê quán: Thôn Phù Đê, xã Tượng Lĩnh, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam; nhập ngũ tháng 8-1971; đơn vị: D3, KB; cấp bậc: Trung sĩ; hy sinh ngày 20-9-1972, tại Mặt trận phía Nam; thi hài liệt sĩ được mai táng tại khu vực riêng của đơn vị. Ai biết thông tin về phần mộ liệt sĩ Nguyễn Xuân Thứ ở đâu, xin báo tin cho em trai liệt sĩ là Nguyễn Trọng Lưu, địa chỉ: Số 14, ngách 21, ngõ 241, phố Chợ Khâm Thiên, Phương Liên, Đống Đa, Hà Nội, ĐT: 0913502372.
*Liệt sĩ HOÀNG VĂN VIỆT sinh năm 1954; quê quán: Thôn Tả Phụ, xã Hồng Thái, huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình; nhập ngũ: Ngày 25-12-1970; tháng 8-1971 vào chiến trường Tây Nam Bộ; hy sinh ngày 20-1-1973; đồng đội cho biết đồng chí Hoàng Văn Việt bị thương trong chiến đấu được đưa về một bệnh xá thuộc huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre. Ai biết thông tin và phần mộ liệt sĩ Hoàng Văn Việt ở đâu, xin báo tin cho anh trai liệt sĩ là Nguyễn Đức Thuận, địa chỉ: Thôn Tả Phụ, xã Hồng Thái, huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình, ĐT: 0982409399.
*Liệt sĩ NGUYỄN HỮU ĐẠO sinh năm 1940; quê quán: La Miệt, Yên Giả, Quế Võ, Bắc Ninh; nhập ngũ: Tháng 5-1965; đơn vị: 675B; Binh chủng Pháo binh; cấp bậc: Hạ sĩ; hy sinh ngày 26-1-1968 tại Xa-vẳn-na-khệt, Lào; thi hài liệt sĩ được an táng tại Xa-vẳn-na-khệt, Lào. Ai biết thông tin về phần mộ liệt sĩ Nguyễn Hữu Đạo ở đâu, xin báo tin cho gia đình liệt sĩ theo địa chỉ: Nguyễn Hữu Đoàn, địa chỉ: Phường Cửa Ông, Cẩm Phả, Quảng Ninh, ĐT: 0987344582.
*Liệt sĩ TRẦN VĂN CHÂU sinh năm 1953; quê quán: Xã Thanh Giang, huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An; nhập ngũ tháng 1-1972; đơn vị: C6, D2, E48, F320; chức vụ: Chiến sĩ; hy sinh ngày 12-9-1972, tại Mặt trận phía Nam Quân khu 4. Ai biết thông tin về phần mộ liệt sĩ Trần Văn Châu ở đâu, xin báo tin cho ông Trần Đình Hùng, địa chỉ: Xóm Bình Ngô, xã Thanh Giang, huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An, ĐT: 01687770287.
*Liệt sĩ HOÀNG VĂN GIA sinh năm 1949; quê quán: Mai Đình, Kim Anh, Vĩnh Phú (nay là xã Mai Đình, huyện Sóc Sơn, TP Hà Nội); nhập ngũ tháng 3-1967; đơn vị: Tiểu đoàn 7, Trung đoàn 429; cấp bậc: Chuẩn úy; chức vụ: Trung đội phó; đơn vị lúc hy sinh: Cục Tham mưu; hy sinh ngày 28-2-1972 tại nghĩa trang K54, Cần Dò (Cầu Dò), Cam-pu-chia. Ai biết thông tin về phần mộ liệt sĩ Hoàng Văn Gia ở đâu, xin báo tin cho em trai liệt sĩ là Hoàng Văn Khoát, địa chỉ: Thôn Nội Phật, xã Mai Đình, huyện Sóc Sơn, Hà Nội, ĐT: 0915571967.
*Liệt sĩ NGUYỄN VĂN XUYÊN sinh năm 1942; quê quán: Xã Minh Khai, huyện Từ Liêm, TP Hà Nội; nhập ngũ tháng 1-1966, đơn vị: KH, cấp bậc: Hạ sĩ; chức vụ: Chiến sĩ; hy sinh ngày 18-10-1968, tại Mặt trận phía Nam; thi hài liệt sĩ được đồng đội mai táng tại nghĩa trang mặt trận; giấy báo tử liệt sĩ Nguyễn Văn Xuyên, số 56/HN ngày 2-12-1969 của Bộ tư lệnh Thủ Đô, do Thượng tá Nguyễn Văn Tân ký. Ai biết thông tin về phần mộ liệt sĩ Nguyễn Văn Xuyên, xin báo tin cho con trai liệt sĩ là Nguyễn Văn Tuyên, địa chỉ: Thôn Văn Trì, xã Minh Khai, huyện Từ Liêm, TP Hà Nội, ĐT: 043.7656363; 0913.240618.