Dù năm nay đã ngoài 80 tuổi, lại trải qua chặng đường dài gần 2.000km từ Thành phố Hồ Chí Minh ra Hà Nội, thế nhưng chẳng kịp nghỉ ngơi, Thiếu tướng Nguyễn Minh Long (hiện ở ngõ 6, đường Hoàng Văn Thụ, phường 8, quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh) đã đến ngay Báo Quân đội nhân dân. Gặp chúng tôi, ông nói:
- Từ ngày Báo Quân đội nhân dân mở Chuyên mục “Thông tin về mộ liệt sĩ”, đi đến nghĩa trang liệt sĩ nào, tôi cũng dành thời gian thăm viếng và tìm hiểu thêm các thông tin về liệt sĩ. Biết việc tôi làm, nhiều thân nhân liệt sĩ tìm gặp và nhờ tôi tìm giúp phần mộ người thân. Thế là gần 20 năm nay, không chỉ giúp các thân nhân liệt sĩ tìm kiếm, quy tập phần mộ, mà mỗi khi có điều kiện, tôi còn ghi chép họ và tên các liệt sĩ hiện đang an táng tại nhiều nghĩa trang để thông báo cho người thân của các liệt sĩ.
Đưa cho chúng tôi bản danh sách khá dày được đánh máy rất cẩn thận với dòng chữ in đậm: Danh sách liệt sĩ ở Nghĩa trang liệt sĩ Minh Hải, tỉnh Bạc Liêu, Thiếu tướng, Nguyễn Minh Long bày tỏ:
- Đây là danh sách hơn 500 liệt sĩ, quê ở các tỉnh miền Bắc, hy sinh trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước tại các tỉnh miền Tây Nam Bộ và khi làm nhiệm vụ quốc tế tại nước bạn Cam-pu-chia. Có được danh sách này là nhờ sự giúp sức của hàng trăm cựu chiến binh thuộc Ban liên lạc truyền thống Sư đoàn 324 tại Thành phố Hồ Chí Minh trong nhiều năm liền. Tôi chuyển các đồng chí đăng báo với hy vọng, thân nhân liệt sĩ có điều kiện biết được phần mộ người thân của mình để thăm viếng. Bởi trên thực tế, không ít thân nhân liệt sĩ do nhiều lý do, nên có thể phần mộ liệt sĩ đã được quy tập vào nghĩa trang, nhưng vẫn chưa có được thông tin cần thiết.
Đáp ứng nguyện vọng của đông đảo bạn đọc và những tình cảm của Thiếu tướng Nguyễn Minh Long, từ số báo này, chúng tôi sẽ lần lượt đăng danh sách hơn 500 liệt sĩ đang yên nghỉ tại Nghĩa trang liệt sĩ Minh Hải, tỉnh Bạc Liêu. Rất mong các CCB và bạn đọc cả nước theo dõi, cung cấp thêm thông tin hoặc báo cho thân nhân các liệt sĩ được biết.
I. Danh sách liệt sĩ quê Hà Nội
1. Liệt sĩ Phạm Quang Dũng; quê quán: 15 dốc Thọ Lão, quận Hai Bà Trưng; đơn vị: c19, e9; hy sinh: 1-3-1980.
2. Liệt sĩ Trần Ngọc Vinh; quê quán: 109 Lò Đúc; đơn vị: c3, d7, f339; hy sinh: 29-1-1981.
3. Liệt sĩ Nguyên Công Tuấn; quê quán: 143 Thịnh Quang, quận Đống Đa; đơn vị: c1, d7, e30, f9; hy sinh: 27-1-1979.
4. Liệt sĩ Nguyễn Thành Dân; quê quán: 17c, Dệt Kim, quận Đống Đa; đơn vị: c1, d8, e8, f339; hy sinh: 5-4-1979.
5. Liệt sĩ Nguyễn Thanh Xuân; quê quán: 17C-Tập thể Kim Liên; đơn vị: c1, e10, f339.
6. Liệt sĩ Nguyễn Cửu Thắng; quê quán: 22 Hàng Bột; đơn vị: c10, d5, e52; hy sinh: 13-3-1979.
7. Liệt sĩ Nguyễn Văn Tiến; quê quán: 23 Lê Thánh Tông; đơn vị: c7, d7, e2, f4; hy sinh: 15-1-1979.
8. Liệt sĩ Nguyễn Văn Chiến; quê quán: 275 Lý Thường Kiệt; đơn vị: c1, d7, e10, f339; hy sinh: 21-1-1979.
9. Liệt sĩ Đặng Đình Minh; quê quán: Bạch Mai; đơn vị: c1, d519, e152; hy sinh: 16-9-1979.
10. Liệt sĩ Nguyễn Văn Tám; quê quán: 43 Dệt Kim, Đống Đa; đơn vị: c2, d7, f330; hy sinh: 17-3-1979.
(còn nữa)
Chuyên mục “Thông tin về mộ liệt sĩ” – Báo Quân đội nhân dân, số 7 Phan Đình Phùng, Hà Nội. Điện thoại: 069.554119; 04.37478610; 0974.222274. Thư điện tử: chinhtriqdnd@yahoo.com.vn