* Liệt sĩ Nguyễn Xuân Nương, sinh năm 1945; cấp bậc: Hạ sĩ; chức vụ: Chiến sĩ; quê quán: Hà Quân, Minh Quân, Tiên Yên, Yên Bái; nhập ngũ tháng 4-1966; vào Nam chiến đấu tháng 8-1967; hy sinh ngày 20-7-1968; nơi an táng ban đầu: Gần ngã ba Cưa cũ; người biết nơi an táng: Đồng chí Ất.

* Liệt sĩ Nông Văn Váy, sinh năm 1945; cấp bậc: Hạ sĩ; chức vụ: Chiến sĩ; quê quán: Lũng Thoong, Lý Quốc, Hạ Lan, Cao Bằng; nhập ngũ tháng 5-1966; hy sinh ngày 7-12-1969; người cần báo tin: Mẹ đẻ, Triệu Thị Lường, ở quê.

* Liệt sĩ Nguyễn Đình Đàn, sinh năm 1945; cấp bậc: Hạ sĩ; chức vụ: Tiểu đội phó; quê quán: An Khang, Yên Sơn, Tuyên Quang; nhập ngũ tháng 9-1966; vào Nam chiến đấu tháng 8-1967; hy sinh ngày 5-7-1968; người cần báo tin: Anh ruột, Nguyễn Đình Bằng, ở quê.

* Liệt sĩ Vũ Khắc Hải, sinh năm 1948; cấp bậc: Hạ sĩ; chức vụ: Chiến sĩ; quê quán: Yên Lịch, Chuyên Ngoại, Duy Tiên, Hà Nam; nhập ngũ tháng 8-1967; vào Nam chiến đấu tháng 1-1968; hy sinh ngày 5-7-1968; người cần báo tin: Bố đẻ, Vũ Khắc Hòa, ở quê.

* Liệt sĩ Tạ Văn Sơn, sinh năm 1942; cấp bậc: Hạ sĩ; chức vụ: Tiểu đội trưởng; quê quán: Phúc Thọ, Hà Nội; nhập ngũ tháng 9-1966; vào Nam chiến đấu tháng 8-1967; hy sinh lúc 12 giờ 30 phút, ngày 15-8-1968; người cần báo tin: Anh ruột, Tạ Văn Bạch, ở quê.

* Liệt sĩ Bùi Thành Hiệu, sinh năm 1948; cấp bậc: Binh nhất; chức vụ: Chiến sĩ; quê quán: Đông Thụ, Cổ Nghĩa, Lạc Thủy, Hòa Bình; nhập ngũ tháng 9-1966; vào Nam chiến đấu tháng 8-1967; hy sinh lúc 12 giờ 30 phút, ngày 15-8-1968; người cần báo tin: Bố đẻ, Bùi Thanh Còm, ở quê.  

(Còn nữa) 

Chuyên mục “Thông tin về mộ liệt sĩ” – Báo Quân đội nhân dân, số 7, Phan Đình Phùng, Hà Nội. Điện thoại: 069.554.119; 04.37478610. Thư điện tử: chinhtriqdnd@yahoo.com.vn