* Liệt sĩ Nguyễn Thanh Túc, sinh năm 1949; cấp bậc: Trung sĩ; chức vụ: Tiểu đội phó; quê quán, Triệu Tân, Triệu Phong, Quảng Trị; hy sinh ngày 30-4-1968 tại Rú Hợp, Thượng Xá, không lấy được thi thể; người cần báo tin: Vợ, Lê Thị Tuyền, ở quê.

* Liệt sĩ Phan Văn Sỹ; cấp bậc: Thiếu úy; quê quán: Hải Thái, Hải Lăng, Quảng Trị; hy sinh ngày 30-4-1968 tại Rú Hợp, Thượng Xá, không lấy được thi thể.

* Liệt sĩ Nguyễn Văn Lõn; cấp bậc: Binh nhất; chức vụ: Chiến sĩ; quê quán: Trung Nguyên, Yên Lục, Vĩnh Phúc; nhập ngũ tháng 8-1967; vào Nam chiến đấu tháng 1-1968; hy sinh ngày 19-7-1968; nơi an táng ban đầu: Hậu cứ C3 cũ; người biết nơi an táng là các đồng chí: Văn Viết Lợi, Hồ Quyết Thắng; người cần báo tin: Bố đẻ, Nguyễn Trạch, ở quê.

* Liệt sĩ Nguyễn Ngọc Huấn, sinh năm 1947; chức vụ: Chiến sĩ; quê quán: Nam Thọ, Đông Thọ, Đông Quan, Thái Bình; nhập ngũ tháng 11-1966; vào Nam chiến đấu tháng 5-1967; hy sinh lúc 12 giờ 30 phút ngày 15-8-1968, không lấy được thi thể.

* Liệt sĩ Tạ Quốc Bình, sinh năm 1947; quê quán: Nghĩa Lập, Nghĩa Hưng, Vĩnh Tường, Vĩnh Phúc; nhập ngũ tháng 1-1966; vào Nam chiến đấu tháng 4-1966; hy sinh lúc 12 giờ 30 phút ngày 15-8-1968, không lấy được thi thể.

* Liệt sĩ Cao Đức Lãi, sinh năm 1947; chức vụ: Chiến sĩ; quê quán: Ngọc Liễn, Đại Hà, Kiến Thụy, Hải Phòng; nhập ngũ tháng 6-1966; vào Nam chiến đấu tháng 8-1967; hy sinh lúc 12 giờ 30 phút ngày 15-8-1968, không lấy được thi thể.

* Liệt sĩ Phạm Xuân Lượng, sinh năm 1948; chức vụ: Trung đội phó; quê quán: Vĩnh Bảo, Hải Phòng; nhập ngũ tháng 9-1966; vào Nam chiến đấu tháng 4-1967; hy sinh lúc 12 giờ 30 phút ngày 15-8-1968, không lấy được thi thể.

(Còn nữa)

Chuyên mục “Thông tin về mộ liệt sĩ” – Báo Quân đội nhân dân, số 7, Phan Đình Phùng, Hà Nội. Điện thoại: 069.554.119; 04.37478610. Thư điện tử: chinhtriqdnd@yahoo.com.vn