* Liệt sĩ Nguyễn Văn Êm, sinh năm 1948, cấp bậc: Hạ sĩ, chức vụ: Tiểu đội phó; quê quán: Miền Lộc, Trung Kiên, Yên Lạc, Vĩnh Phú; nhập ngũ tháng 1-1966, vào Nam chiến đấu tháng 4-1966, hy sinh ngày 12-4-1968; nơi an táng ban đầu: Thôn An Khê, Triệu Sơn, Triệu Phong, Quảng Trị do nhân dân địa phương mai táng; người cần báo tin: Bố đẻ Nguyễn Văn Ốm, ở quê.
* Liệt sĩ Lương Văn Mến, sinh năm 1949, cấp bậc: Hạ sĩ; quê quán: Xuân Dương, Ngũ Phúc, Kiến Thụy, Hải Phòng; nhập ngũ tháng 9-1966, vào Nam chiến đấu tháng 6-1967, hy sinh ngày 12-4-1968; nơi an táng ban đầu: Thôn An Khê, Triệu Sơn, Triệu Phong, Quảng Trị do nhân dân địa phương mai táng; người cần báo tin: Bố đẻ Lương Văn Nhấm, ở quê.
* Liệt sĩ Tô Văn Tý, sinh năm 1949, cấp bậc: Hạ sĩ, chức vụ: Tiểu đội phó; quê quán: Sơn Đeo, Nguyên Khê, Đông Anh, Hà Nội; nhập ngũ tháng 1-1966, vào Nam chiến đấu ngày 17-11-1966, hy sinh ngày 12-4-1968; nơi an táng ban đầu: Thôn An Khê, Triệu Sơn, Triệu Phong, Quảng Trị do nhân dân địa phương mai táng; người cần báo tin: Anh ruột Tô Văn Cầm, ở quê.
* Liệt sĩ Phạm Hồng Triều, sinh năm 1942, cấp bậc: Thượng sĩ, chức vụ: Trung đội phó; quê quán: Hoàng Xá, Nguyên Xâm, Thái Thư, Thái Bình; nhập ngũ tháng 4-1963, vào Nam chiến đấu tháng 5-1967, hy sinh ngày 12-4-1968; nơi an táng ban đầu: Thôn An Khê, Triệu Sơn, Triệu Phong, Quảng Trị do nhân dân địa phương mai táng; người cần báo tin: Mẹ đẻ Hoàng Thị Bản, ở quê.
* Liệt sĩ Nông Văn Lộc, sinh năm 1942, cấp bậc: Chuẩn úy; quê quán: Lạng Sơn, Na Rì, Bắc Thái; nhập ngũ tháng 2-1965, vào Nam chiến đấu ngày 17-11-1966, hy sinh ngày 12-4-1968; nơi an táng ban đầu: Thôn An Khê, Triệu Sơn, Triệu Phong, Quảng Trị do nhân dân địa phương mai táng; người cần báo tin: Anh ruột Nông Văn Bàn, ở quê.
(Còn nữa)
Chuyên mục “Thông tin về mộ liệt sĩ” – Báo Quân đội nhân dân, số 7, Phan Đình Phùng, Hà Nội. Điện thoại: 069.554.119; 04.37478610. Thư điện tử: chinhtriqdnd@yahoo.com.vn