* Liệt sĩ Vương Văn Phừng, sinh năm: 1946; cấp bậc: Hạ sĩ; quê quán: Đoài Khôn, Quảng Hòa, Cao Bằng; nhập ngũ tháng 5-1966; vào Nam chiến đấu tháng 8-1967; hy sinh ngày 29-1-1969, do bị địch phục kích; nơi an táng ban đầu: Đài quan sát hậu cứ Hải Phú; người biết nơi an táng là các đồng chí: Đài, Đạt; người cần báo tin: Bố đẻ Vương Văn Làng, ở quê. 

* Liệt sĩ Đỗ Hữu Bàn, sinh năm: 1942; cấp bậc: Chuẩn úy; chức vụ: Chính trị viên phó; quê quán: Ngọc Mỹ, Quốc Oai, Hà Nội; nhập ngũ tháng 2-1961; vào Nam chiến đấu tháng 8-1967; hy sinh ngày 29-3-1969; nơi an táng ban đầu: Hậu cứ Hải Phú; người cần báo tin: Mẹ đẻ Nguyễn Thị Quyến, ở quê.

  * Liệt sĩ Trần Xuân Nguyên, sinh năm: 1948; cấp bậc: Trung sĩ; chức vụ: Tiểu đội trưởng; quê quán: Vũ Tiến, Vũ Thư, Thái Bình; nhập ngũ tháng 1-1966; hy sinh ngày 29-2-1969; người cần báo tin: Bố đẻ Trần Xuân Thu, ở quê.

* Liệt sĩ Đỗ Tiến Sỹ, sinh năm: 1943; cấp bậc: Trung sĩ; chức vụ: Trung đội trưởng; quê quán: Đoàn Kết, Quốc Hữu, Quốc Oai, Hà Nội; nhập ngũ tháng 4-1966; vào Nam chiến đấu tháng 8-1967; hy sinh ngày 20-4-1969; nơi an táng ban đầu: Hậu cứ Đại đội 2; người biết nơi an táng: Đồng chí Chiều; người cần báo tin: Anh ruột Đỗ Tiến Đảm, ở quê.

* Liệt sĩ Lê Văn Bằng; cấp bậc: Hạ sĩ; chức vụ: Chiến sĩ; quê quán: Quốc Phong, Quảng Uyên, Cao Bằng; nhập ngũ tháng 5-1966; vào Nam chiến đấu tháng 8-1967; hy sinh ngày 15-10-1968; nơi an táng ban đầu: Trường Thọ, Hải Trường; người biết nơi an táng: Đồng chí Dân; người cần báo tin: Bố đẻ Lê Văn Đằng, ở quê. 

(Còn nữa) 

Chuyên mục “Thông tin về mộ liệt sĩ” – Báo Quân đội nhân dân, số 7, Phan Đình Phùng, Hà Nội. Điện thoại: 069.554.119; 04.37478610. Thư điện tử: chinhtriqdnd@yahoo.com.vn