* Liệt sĩ Ninh Văn Bền, sinh năm 1947; cấp bậc: Hạ sĩ; chức vụ: Chiến sĩ; quê quán: Vực Nại, Phú Lâm, Yên Sơn, Tuyên Quang; nhập ngũ tháng 4-1966; vào Nam chiến đấu tháng 8-1967; hy sinh lúc 12 giờ 30 phút ngày 15-8-1968; người cần báo tin: Bố đẻ, Ninh Văn Cơ, ở quê.
* Liệt sĩ Trần Trọng Hưng, sinh năm 1938; chức vụ: Chiến sĩ; quê quán: Lạc Đạo, Nam Chiến, Nam Trực, Nam Định; nhập ngũ tháng 5-1965; vào Nam chiến đấu tháng 8-1967; hy sinh lúc 12 giờ 30 phút ngày 15-8-1968; người cần báo tin: Vợ, Nguyễn Thị Lần, ở quê.
* Liệt sĩ Dương Anh Tuyên, sinh năm 1943; cấp bậc: Thượng sĩ; chức vụ: Trung đội phó; quê quán: Thái Nguyên; nhập ngũ tháng 2-1965; vào Nam chiến đấu tháng 8-1967; hy sinh ngày 6-9-1968; nơi an táng ban đầu: Tại hậu cứ C4 mới; người biết nơi an táng là các đồng chí: Đài, Thông; người cần báo tin: Bố đẻ, Dương Văn Hoành, ở quê.
* Liệt sĩ Đinh Thanh Tâm; cấp bậc: Hạ sĩ; chức vụ: Tiểu đội phó; quê quán: Thái Nguyên; nhập ngũ tháng 5-1966; vào Nam chiến đấu tháng 8 -1967; hy sinh ngày 6-9-1968; nơi an táng ban đầu: Tại hậu cứ C4 mới; người biết nơi an táng là các đồng chí: Đài, Thông; người cần báo tin: Bố đẻ, Đinh Thanh Tầng, ở quê.
* Liệt sĩ Lục Văn Mèn, sinh năm 1947; cấp bậc: Hạ sĩ; chức vụ: Tiểu đội phó; quê quán: Phúc Vui, Quảng Hòa, Cao Bằng; nhập ngũ tháng 5-1966; vào Nam chiến đấu tháng 8-1967; hy sinh ngày 21-1-1969, do bị địch phục kích; nơi an táng ban đầu: Xóm Lổng, Hải Thượng, Hải Phú do nhân dân địa phương tổ chức; người cần báo tin: Bố đẻ, Lục Văn Dậu, ở quê.
(Còn nữa)
Chuyên mục “Thông tin về mộ liệt sĩ” – Báo Quân đội nhân dân, số 7, Phan Đình Phùng, Hà Nội. Điện thoại: 069.554119; 04.37478610. Thư điện tử: chinhtriqdnd@yahoo.com.vn