* Liệt sĩ Lý Đình Hoạch, sinh năm: 1948; cấp bậc: Hạ sĩ; chức vụ: Chiến sĩ; quê quán: An Lộc, An Phong, Yên Sơn, Tuyên Quang; nhập ngũ: Tháng 9-1966; vào Nam chiến đấu ngày 28-2-1968; người cần báo tin: Mẹ đẻ Phạm Thị Lĩnh, ở quê.

* Liệt sĩ Trần Danh Tiến, sinh năm: 1949; cấp bậc: Hạ sĩ; chức vụ: Liên lạc; quê quán: Đoan Hùng, Phú Thọ; nhập ngũ: Tháng 8 -1967; vào Nam chiến đấu ngày 28-2-1968; người cần báo tin: Bố đẻ Trần Danh Hợp, ở quê.

* Liệt sĩ Trần Văn Ngấc; cấp bậc: Hạ sĩ; chức vụ: Chiến sĩ; quê quán: Cao Bằng; nhập ngũ: Tháng 5 -1965; vào Nam chiến đấu ngày 28-2-1968; người cần báo tin: Bố đẻ Trần Văn Tiến, ở quê.

* Liệt sĩ Hoàng Văn Tiềm; cấp bậc: Hạ sĩ; chức vụ: Tiểu đội trưởng; quê quán: Yên Sơn, Tuyên Quang; vào Nam chiến đấu ngày 28-2-1968.

* Liệt sĩ Vũ Xuân Hiển, sinh năm: 1942; cấp bậc: Thượng sĩ; chức vụ: Đội trưởng; quê quán: Hoàng Thụ, Ân Thi, Hưng Yên; nhập ngũ: Tháng 2-1961; vào Nam chiến đấu tháng 8-1967; hy sinh: Ngày 22-7-1968; nơi an táng ban đầu: Phía Nam sông Mỹ Chánh, gần hậu cứ C3; người biết nơi an táng là các đồng chí: Thông, Tuyên; người cần báo tin: Bố đẻ Vũ Đình Thông, ở quê.

* Liệt sĩ Mai Hữu Hòa, sinh năm: 1942; cấp bậc: Trung sĩ; chức vụ: Chiến sĩ; quê quán: Hòa Thủy, Hòa Gia, Bình Thuận; nhập ngũ: Tháng 7 -1965; vào Nam chiến đấu tháng 8-1967; hy sinh: Ngày 20-7-1968; nơi an táng ban đầu: Gần ngã ba Cưa cũ; người biết nơi an táng: Đồng chí Ất.

 (Còn nữa)

Chuyên mục “Thông tin về mộ liệt sĩ” - Báo Quân đội nhân dân, số 7, Phan Đình Phùng, Hà Nội. Điện thoại: 069.554.119; 04.37478610. Thư điện tử: chinhtriqdnd@yahoo.com.vn