* Liệt sĩ Vũ Xuân Mậu, sinh năm: 1948; cấp bậc: Trung sĩ; chức vụ: Tiểu đội trưởng; quê quán: Nga Thủy, Nga Sơn, Thanh Hóa; nhập ngũ: Tháng 9-1965; vào Nam chiến đấu: Tháng 3-1967; hy sinh: 19-6-1969; nơi an táng ban đầu: Tân Phổ, Triệu Ái, Triệu Phong, Quảng Trị; người biết nơi an táng: Đồng chí Dân; người cần báo tin: Bố đẻ Vũ Xuân Ngọc, ở quê.

* Liệt sĩ Phạm Công Đạo, sinh năm: 1948; cấp bậc: Trung sĩ; chức vụ: Tiểu đội trưởng; quê quán: Quỳnh Sơn, Bắc Sơn, Lạng Sơn; nhập ngũ: Ngày 24-1-1966; vào Nam chiến đấu: Ngày 13-8-1967; hy sinh: Ngày 19-6-1969; nơi an táng ban đầu: Tân Phổ, Triệu Ái, Triệu Phong, Quảng Trị; người biết nơi an táng: Đồng chí Ngời; người cần báo tin: Mẹ đẻ Dương Thị Trường, ở quê.

* Liệt sĩ Hoàng Văn Tý, sinh năm: 1946; cấp bậc: Hạ sĩ; chức vụ: Tiểu đội phó; quê quán: Thị Hoa, Hạ Long, Cao Bằng; nhập ngũ: Tháng 3-1965; vào Nam chiến đấu: Tháng 8-1967; hy sinh: 3 giờ 11 phút, ngày 24-7-1969; nơi hy sinh: T27 (cộc Ba Sai), không lấy được thi thể; người cần báo tin: Bố đẻ Hoàng Phúc Tân, ở quê.

* Liệt sĩ Nguyễn Duy Thìn, sinh năm: 1950; cấp bậc: Hạ sĩ; chức vụ: Tiểu đội phó; quê quán: Thống Nhất, Ba Đình, Thanh Hóa; nhập ngũ: Tháng 3-1968; vào Nam chiến đấu: Tháng 12-1968; hy sinh: 3 giờ 11 phút, ngày 24-7-1969; nơi hy sinh: T27 (cộc Ba Sai), không lấy được thi thể; người cần báo tin: Bố đẻ Nguyễn Duy Bảng, ở quê.

* Liệt sĩ Trần Lâm Thông, sinh năm: 1947; cấp bậc: Binh nhất; quê quán: Thôn Phúc Thọ, Tam Thanh, Vụ Bản, Nam Hà; nhập ngũ: Tháng 2-1968; vào Nam chiến đấu: Tháng 12-1968; hy sinh: 3 giờ 11 phút, ngày 24-7-1969; nơi hy sinh: T27 (cộc Ba Sai), không lấy được thi thể; người cần báo tin: Mẹ đẻ Bùi Thị Quý, ở quê.

Còn nữa

Chuyên mục “Thông tin về mộ liệt sĩ” – Báo Quân đội nhân dân, số 7, Phan Đình Phùng, Hà Nội. Điện thoại: 069.554.119; 04.37478610. Thư điện tử: chinhtriqdnd@yahoo.com.vn