* Liệt sĩ Vũ Đức Cường, sinh năm: 1943; cấp bậc: Trung sĩ; chức vụ: Tiểu đội trưởng; quê quán, Bài Xá, Nhân Quyền, Bình Giang, Hải Dương; vào Nam chiến đấu ngày 12-4-1967; hy sinh ngày 11-8-1967; nơi an táng ban đầu: Quốc lộ Triệu Phong; người cần báo: Bố đẻ, Vũ Đức Lấm, ở quê.
* Liệt sĩ Nguyễn Hữu Cần, sinh năm: 1948; cấp bậc: Hạ sĩ; quê quán: xóm Kép, Hương Sơn, Lạng Giang, Bắc Giang; vào Nam chiến đấu ngày 12-4-1967; hy sinh ngày 11-8-1967; nơi an táng ban đầu: Quốc lộ Triệu Phong; người cần báo: Bố đẻ, Nguyễn Văn Đó, ở quê.
* Liệt sĩ Trần Đình Tàng; cấp bậc: Thiếu úy; chức vụ: Đội phó; quê quán: Triệu Lăng, Triệu Phong, Quảng Trị; hy sinh ngày 31-1-1968; nơi an táng ban đầu: Gần mộ ông Chưởng; người cần báo tin: Bố đẻ, Trần Khánh Mậm, ở quê.
* Liệt sĩ Lê Văn Ngọ; cấp bậc: Chuẩn úy; chức vụ: Trung đội trưởng; quê quán: Liêm Công, Vĩnh Thành, Vĩnh Linh, Quảng Trị; hy sinh ngày 31-1-1968; nơi an táng ban đầu: Gần mộ ông Chưởng; người cần báo tin: Vợ, Nguyễn Thị Yến, ở quê.
* Liệt sĩ Lê Hải Sông; chức vụ: Tiểu đội trưởng; quê quán: Đại Đồng, Đại Bản, An Hải, Hải Phòng; hy sinh ngày 31-1-1968; nơi an táng ban đầu: Gần mộ ông Chưởng; người cần báo tin: Vợ, Phạm Thị Đà, ở quê.
* Liệt sĩ Phạm Văn Sơn; quê quán: Thúc Thọ, Thạnh Khôi, Gia Lộc, Hải Dương; hy sinh ngày 31-1-1968; nơi an táng ban đầu: Gần mộ ông Chưởng; người cần báo tin: Bố đẻ, Phạm Văn Tư, ở quê.
* Liệt sĩ Trần Đình Hoát, sinh năm: 1949; cấp bậc: Binh nhất; quê quán: Thôn Gio Hà, Gio Linh, Quảng Trị; hy sinh ngày 30-4-1968 tại Rú Hợp, Thượng Xá, không lấy được thi thể.
(Còn nữa)
Chuyên mục “Thông tin về mộ liệt sĩ” – Báo Quân đội nhân dân, số 7, Phan Đình Phùng, Hà Nội. Điện thoại: 069.554.119; 04.37478610. Thư điện tử: chinhtriqdnd@yahoo.com.vn