* Liệt sĩ Nguyễn Văn Kỹ, sinh năm 1946; chức vụ: Trung đội phó; quê quán: Yên Đồng, Yên Lạc, Vĩnh Phú; nhập ngũ tháng 8-1967; vào Nam chiến đấu tháng 1-1968; hy sinh lúc 12 giờ 30 phút ngày 15-8-1968, không lấy được thi thể.

* Liệt sĩ Cao Doãn Hòa, sinh năm 1947; chức vụ: Tiểu đội trưởng; quê quán: Giao Tiến, Giao Thủy, Nam Thắng, Lào Cai; nhập ngũ tháng 5-1965; vào Nam chiến đấu tháng 4-1967; hy sinh ngày 30-11-1968; nơi an táng ban đầu, đồi Vạt Tép, giáp C2; người cần báo tin: Bố đẻ, Cao Văn Quyết, ở quê.

* Liệt sĩ Hoàng Đức Sinh, sinh năm 1946; chức vụ: Tiểu đội phó; quê quán: Trung Hà, Yên Lạc, Vĩnh Phúc; nhập ngũ tháng 8-1967; vào Nam chiến đấu tháng 1-1968; hy sinh ngày 30-11-1968; nơi an táng ban đầu, đồi Vạt Tép, giáp C2; người cần báo tin: Bố đẻ, Hoàng Văn Thiết, ở quê.

 * Liệt sĩ Nguyễn Ngọc Hưng, sinh năm 1949; cấp bậc: Hạ sĩ; chức vụ: Chiến sĩ; quê quán: Trung Nguyên, Yên Lạc, Vĩnh Phúc; nhập ngũ tháng 8-1967; vào Nam chiến đấu tháng 1-8-1968; hy sinh ngày 27-4-1969; nơi an táng ban đầu, khu vực võ trang Ba Lòng; người biết nơi an táng là các đồng chí: Mạc, Ngoạt; người cần báo tin: Bố đẻ, Nguyễn Ngọc Đức, ở quê.

* Liệt sĩ Trần Chí Chuyên, sinh năm 1950; cấp bậc: Binh nhất; chức vụ: Chiến sĩ; quê quán: Thôn Ba, Trung Nguyên, Yên Lạc, Vĩnh Phúc; nhập ngũ ngày 19-8-1967; vào Nam chiến đấu tháng 1-1968; hy sinh ngày 8-6-1969; nơi an táng ban đầu: Trạm xá H07, Triệu Phong; người biết nơi an táng là các đồng chí: Mạc, Quang; người cần báo tin: Trần Định Vận, ở quê.

(Còn nữa)

Chuyên mục “Thông tin về mộ liệt sĩ” - Báo Quân đội nhân dân, số 7, Phan Đình Phùng, Hà Nội. Điện thoại: 069.554.119; 04.37478610. Thư điện tử: chinhtriqdnd@yahoo.com.vn