* Liệt sĩ Nguyễn Đình Hoạch, sinh năm: 1945, cấp bậc; Hạ sĩ, chức vụ: Tiểu đội trưởng; quê quán: Đông Trường, Vĩnh Tú, Vĩnh Linh, Quảng Trị; hy sinh ngày 11-8-1967 tại Quốc lộ Triệu Phong, không lấy được thi thể; người cần báo tin: Bố đẻ Nguyễn Văn Tư, ở quê.

* Liệt sĩ Hoàng Ninh Tuấn, sinh năm: 1947, cấp bậc: Hạ sĩ; quê quán: Xóm Hạ, Mỹ Thái, Lạng Giang, Hà Bắc; vào Nam chiến đấu ngày 12-4-1967, hy sinh ngày 8-9-1967; người cần báo tin: Bố đẻ Hoàng Văn Vĩnh, ở quê.

* Liệt sĩ Trần Xuân Huynh, sinh năm: 1948, chức vụ: Tiểu đội phó; quê quán: Hà Trung, Gio Mỹ, Gio Linh, Quảng Trị; hy sinh ngày 17-2-1968; nơi an táng ban đầu: Trà Trì, Trà Lộc; người cần báo tin: Bố đẻ Trần Văn Bạt, ở quê.

* Liệt sĩ Trịnh Đình Sanh, sinh năm: 1948, cấp bậc: Thiếu úy, chức vụ: Đội trưởng; quê quán: Hà Xá, Triệu Lí, Triệu Phong, Quảng Trị; hy sinh ngày 16-2-1968; nơi an táng ban đầu: Thôn 5, Triệu Phong; người cần báo tin: Em ruột Trịnh Đình, ở quê.

* Liệt sĩ Nguyễn Quang Vĩnh, sinh năm: 1945, chức vụ: Trung đội trưởng; quê quán: Bảng Sơn, Cam Nghĩa, Cam Lộ, Quảng Trị; hy sinh ngày 17-2-1968; nơi an táng ban đầu: Phường Sơn, Triệu Sơn; người cần báo tin: Bố đẻ Nguyễn Quang Viết, ở quê.

* Liệt sĩ Bùi Đức Lộng, quê quán: Thượng Sơn, Việt Yên, Hà Bắc; hy sinh ngày 11-3-1968; nơi an táng ban đầu: Bãi tranh K14; người biết nơi an táng: Đồng chí Tiêm.

* Liệt sĩ Hoàng Mậu Vạt, cấp bậc: Chuẩn úy, chức vụ: Đại đội phó; quê quán: Lĩnh Hoàng, Hà Lĩnh, Hà Trung, Thanh Hóa; vào Nam chiến đấu ngày 12-4-1967, hy sinh ngày 11-3-1968; nơi an táng ban đầu: Bãi tranh Tiểu đoàn 14; người cần báo tin: Vợ Lê Thị Gạo, ở quê.

(Còn nữa)

Chuyên mục “Thông tin về mộ liệt sĩ” – Báo Quân đội nhân dân, số 7, Phan Đình Phùng, Hà Nội. Điện thoại: 069.554.119; 04.37478610. Thư điện tử: chinhtriqdnd@yahoo.com.vn