* Liệt sĩ Đặng Văn Kiểm, sinh năm 1943, chức vụ: Tiểu đội phó; quê quán: Ngọc Long, Hồng Châu, Yên Lạc, Vĩnh Phúc; nhập ngũ tháng 2-1965, vào Nam chiến đấu tháng 11-1966, hy sinh lúc 12 giờ 30 phút ngày 15-8-1968, an táng tại hầm; người cần báo tin: Bố đẻ Đặng Văn Phương, ở quê.

* Liệt sĩ Đỗ Minh Phú, sinh năm 1942, cấp bậc: Trung sĩ, chức vụ: Y tá; quê quán: Văn Trừng, Tứ Trừng, Vĩnh Tường, Vĩnh Phúc; nhập ngũ tháng 12-1965, vào Nam chiến đấu tháng 2-1967, hy sinh lúc 15 giờ, ngày 12-8-1968; nơi an táng ban đầu: Tại hậu cứ C2; người cần báo tin: Bố đẻ Đỗ Văn Nhất, ở quê.

* Liệt sĩ Phan Bá Tuất, sinh năm 1946, chức vụ: Tiểu đội phó; quê quán: Xóm Đông, Ngũ Kim, Vĩnh Tường, Vĩnh Phúc; nhập ngũ tháng 1-1966, vào Nam chiến đấu tháng 4-1966, hy sinh ngày 12-8-1968; nơi an táng ban đầu: Đường đi Hải Phong mới, cách đường chiến lược gần 1 giờ đồng hồ; người cần báo tin: Bố đẻ Phan Bá Liên, ở quê.

* Liệt sĩ Nguyễn Ngọc Minh, sinh năm 1943, chức vụ: Tiểu đội phó; quê quán: Thôn Nhất, Bạch Thượng, Duy Tiên, Nam Hà; nhập ngũ tháng 9-1966, vào Nam chiến đấu tháng 1-1968, hy sinh ngày 11-8-1968; người cần báo tin: Bố đẻ Nguyễn Ngọc Lượng, ở quê.

* Liệt sĩ Nguyễn Văn Giáp, sinh năm 1947; quê quán: Văn Phái, Bạch Thượng, Duy Tiên, Nam Hà; nhập ngũ tháng 8-1967, vào Nam chiến đấu tháng 1-1968, hy sinh ngày 15-5-1968; người cần báo tin: Vợ Trần Thị Bảy, ở quê.

* Liệt sĩ Nguyễn Văn Thoa, sinh năm 1936, cấp bậc: Trung sĩ, chức vụ: Tiểu đội trưởng; quê quán: Thôn Nội, Tân Thuấn, Phúc Thọ, Hà Tây; vào Nam chiến đấu ngày 12-4-1967, hy sinh ngày 11-8-1967 tại Quốc lộ Triệu Phong, không lấy được thi thể; người cần báo tin: Mẹ đẻ Trần Thị Tuấn, ở quê. 

(Còn nữa) 

Chuyên mục “Thông tin về mộ liệt sĩ” - Báo Quân đội nhân dân, số 7, Phan Đình Phùng, Hà Nội. Điện thoại: 069.554.119; 04.37478610. Thư điện tử: chinhtriqdnd@yahoo.com.vn