* Liệt sĩ Hoàng Văn Đậu, sinh năm 1945; cấp bậc: Thượng sĩ; chức vụ: Tiểu đội trưởng; quê quán: Phố Hồng, Ninh Giang, Hải Dương; vào Nam chiến đấu ngày 17-11-1966, hy sinh ngày 4-4-1967; nơi an táng ban đầu: Phẫu 32 cũ; người cần báo tin: Bố đẻ Hoàng Văn Là, ở quê.

* Liệt sĩ Hà Hữu Huynh, sinh năm 1946; cấp bậc: Binh nhất; chức vụ: Chiến sĩ; quê quán: Thanh La, Sơn Dương, Tuyên Quang; nhập ngũ tháng 2-1965, vào Nam chiến đấu ngày 17-11-1966, hy sinh ngày 4-4-1967; nơi an táng ban đầu: Phẫu 32 cũ; người cần báo tin: Mẹ đẻ Mai Thị Phấn, ở quê.

* Liệt sĩ Trần Đình Tùy, sinh năm 1948; cấp bậc Binh nhất; chức vụ: Liên lạc; quê quán: Cổ Bi, Gia Lâm, Hà Nội; nhập ngũ tháng 1-1966, vào Nam chiến đấu ngày 17-11-1966, hy sinh ngày 4-1-1967, không lấy được thi thể; người cần báo tin: Bố đẻ Trần Văn Bưởi, ở quê.

* Liệt sĩ Đoàn Văn Thanh, sinh năm 1946; cấp bậc: Binh nhất; quê quán: Cao Bằng; nhập ngũ tháng 5-1965, vào Nam chiến đấu ngày 17-11-1966, hy sinh ngày 4-1-1967, không lấy được thi thể; người cần báo tin: Mẹ đẻ Hà Thị Bồng, ở quê.

* Liệt sĩ Cao Xuân Hương, sinh năm 1947; cấp bậc: Binh nhất; chức vụ: Y tá; quê quán: Tiến Thượng, Tây Lương, Tiền Hải, Thái Bình; vào Nam chiến đấu ngày 17-11-1966, hy sinh ngày 4-1-1967, không lấy được thi thể; người cần báo tin: Cao Văn Bia, ở quê.

* Liệt sĩ Nguyễn Ngọc Mỹ, sinh năm 1944; cấp bậc: Hạ sĩ; chức vụ: Tiểu đội phó; quê quán: Tiền Phong, Gia Lâm, Hà Nội; nhập ngũ tháng 1-1966, vào Nam chiến đấu ngày 17-11-1966, hy sinh ngày 29-9-1967, không lấy được thi thể; người cần báo tin: Bố đẻ Nguyễn Văn Nghĩa, ở quê.

Còn nữa

Chuyên mục “Thông tin về mộ liệt sĩ” – Báo Quân đội nhân dân, số 7, Phan Đình Phùng, Hà Nội. Điện thoại: 069.554.119; 04.37478610. Thư điện tử:chinhtriqdnd@yahoo.com.vn