Liệt sĩ Phạm Văn Hòa, sinh năm 1949, cấp bậc Binh nhất; quê quán: Thượng Phú, Đông Phong, Đông Quan, Thái Bình; nhập ngũ tháng 11-1966, vào Nam chiến đấu ngày 19-5-1967, hy sinh ngày 12-4-1968; nơi an táng ban đầu: Thôn An Khê, Triệu Sơn, Triệu Phong, Quảng Trị, do nhân dân địa phương mai táng; người cần báo tin: Mẹ đẻ Tống Thị Hường, ở quê.
Liệt sĩ Vũ Ngọc Hải, sinh năm 1950, cấp bậc Binh nhất; quê quán: Dương Châu, Cộng Hòa, Hưng Nhân, Thái Bình; nhập ngũ tháng 11-1966, vào Nam chiến đấu ngày 19-5-1967, hy sinh ngày 25-5-1968; nơi an táng ban đầu: Phẫu 32 cũ; người cần báo tin: Mẹ đẻ Trần Thị Pha, ở quê.
Liệt sĩ Đỗ Xuân Chi, sinh năm 1934, cấp bậc Trung úy, chức vụ Đội trưởng; quê quán: Thiện Tràng, Nông Trường, Lệ Thủy, Quảng Bình; vào Nam chiến đấu ngày 17-11-1966, hy sinh ngày 4-4-1967; nơi an táng ban đầu: Phẫu 32 cũ; người cần báo tin: Mẹ đẻ Trần Thị Liên, ở quê.
Liệt sĩ Phạm Văn Tham, sinh năm 1934, cấp bậc Thiếu úy, chức vụ Đội phó; quê quán: Cao Phú, Mỹ Lộc, Hậu Lộc, Thanh Hóa; vào Nam chiến đấu ngày 17-11-1966, hy sinh ngày 4-4-1967; nơi an táng ban đầu: Phẫu 32 cũ; người cần báo tin: Bố đẻ Phạm Văn Sơn, ở quê.
Liệt sĩ Nguyễn Viết Tường, sinh năm 1942, cấp bậc Chuẩn úy, chức vụ Trung đội trưởng; quê quán: Xóm 7, Thành Công, Thạch Hà, Hà Tĩnh; vào Nam chiến đấu ngày 17-11-1966, hy sinh ngày 4-4-1967; nơi an táng ban đầu: Phẫu 32 cũ; người cần báo tin: Mẹ đẻ Nguyễn Thị Bách, ở quê.
Liệt sĩ Phạm Minh Học, sinh năm 1942, cấp bậc Chuẩn úy, chức vụ Trung đội trưởng; quê quán: Thôn Nam Trạch, Bố Trạch, Quảng Bình; nhập ngũ tháng 4-1962, vào Nam chiến đấu ngày 17-11-1966, hy sinh ngày 4-4-1967; nơi an táng ban đầu: Phẫu 32 cũ; người cần báo tin: Bố đẻ Phạm Cựu, ở quê.
Còn nữa
Chuyên mục “Thông tin về mộ liệt sĩ” – Báo Quân đội nhân dân, số 7, Phan Đình Phùng, Hà Nội. Điện thoại: 069.554.119; 04.37478610. Thư điện tử: chinhtriqdnd@yahoo.com.vn