* Liệt sĩ Trần Quốc Lê, sinh năm 1948; cấp bậc: Hạ sĩ; chức vụ: Y tá; quê quán: Công Cọ, Sơn Lâm, Sơn Dương, Tuyên Quang; nhập ngũ tháng 9-1966; vào Nam chiến đấu tháng 8-1967; hy sinh vào lúc 3 giờ 10 phút, ngày 24-7-1969, không lấy được thi thể; người cần báo tin: Bố đẻ, Trần Quốc Lang, ở quê.

* Liệt sĩ Ngô Xuân Ngoạn, sinh năm 1944; cấp bậc: Hạ sĩ; chức vụ: Tiểu đội trưởng; quê quán: Bạch Thượng, Duy Tiên, Nam Hà; nhập ngũ tháng 8-1967; vào Nam chiến đấu tháng 1-1968; hy sinh vào lúc 3 giờ 10 phút, ngày 24-7-1969, không lấy được thi thể; người cần báo tin: Bố đẻ, Ngô Khắc Nhậm, ở quê.

* Liệt sĩ Nguyễn Đức Hoàn, sinh năm 1951; cấp bậc: Binh nhất; quê quán: Đồng Ninh, Khoái Châu, Hưng Yên; nhập ngũ tháng 6-1968; vào Nam chiến đấu tháng 1-1969; hy sinh vào lúc 3 giờ 10 phút, ngày 24-7-1969, không lấy được thi thể; người cần báo tin: Bố đẻ, Nguyễn Văn Đoan, ở quê.

* Liệt sĩ Cao Văn Khải, sinh năm 1949; cấp bậc: Binh nhất; quê quán: Quản Tạo, Hoàng Mỹ, Tuyên Hóa, Tuyên Quang; nhập ngũ tháng 3-1968; vào Nam chiến đấu tháng 1-1969; hy sinh vào lúc 3 giờ 10 phút, ngày 24-7-1969, không lấy được thi thể; người cần báo tin: Mẹ đẻ, Mai Thị Canh, ở quê.

* Liệt sĩ Nguyễn Văn Đại, sinh năm 1960, cấp bậc: Binh nhất; quê quán: Xóm 5, Khu 2, Đại Hưng, Khoái Châu, Hưng Yên; nhập ngũ tháng 6-1968; hy sinh ngày 3-6-1969, không lấy được thi thể; người cần báo tin: Mẹ đẻ, Nguyễn Thị Hảo, ở quê.

* Liệt sĩ Nguyễn Văn Ban, sinh năm 1943, cấp bậc: Trung sĩ, chức vụ: Trung đội phó; quê quán: Nam Tân, Nam Sách, Hải Dương; nhập ngũ tháng 1-1963; vào Nam chiến đấu ngày 17-11-1966; hy sinh ngày 11-8-1967 tại trận đánh La Thang; thi hài được du kích địa phương an táng; người cần báo tin: Bố đẻ, Nguyễn Văn Dự, ở quê.

 (Còn nữa)

Chuyên mục “Thông tin về mộ liệt sĩ” - Báo Quân đội nhân dân, số 7, Phan Đình Phùng, Hà Nội. Điện thoại: 069.554.119;  04.37478610. Thư điện tử: chinhtriqdnd@yahoo.com.vn