* Liệt sĩ Trần Công Bố, sinh năm 1950; cấp bậc Hạ sĩ; chức vụ Tiểu đội trưởng; quê quán: Sơn Luật, Kỳ Thọ, Kỳ Anh, Hà Tĩnh; nhập ngũ tháng 2-1968; vào Nam chiến đấu tháng 4-1968; hy sinh lúc 3 giờ 10 phút, ngày 24-7-1969, không lấy được thi thể; người cần báo tin: Bố đẻ, Trần Công Bư, ở quê.
* Liệt sĩ Nguyễn Đức Khảo, sinh năm 1945; cấp bậc Trung sĩ; chức vụ Trung đội phó; quê quán: Trấn Hưng, Vĩnh Tường, Vĩnh Phú; nhập ngũ tháng 1-1966; vào Nam chiến đấu tháng 4-1966; hy sinh lúc 3 giờ 10 phút, ngày 24-7-1969, không lấy được thi thể; người cần báo tin: Mẹ đẻ, Nguyễn Thị Nữ, ở quê.
* Liệt sĩ Nguyễn Ngọc Nghĩ, sinh năm 1949; cấp bậc Binh nhất; quê quán: Xóm Can, Thái Sơn, Yên Dũng, Hà Bắc; nhập ngũ tháng 6-1968; vào Nam chiến đấu tháng 1-1969; hy sinh lúc 3 giờ 10 phút, ngày 24-7-1969, không lấy được thi thể; người cần báo tin: Mẹ đẻ, Hà Thị Út, ở quê.
* Liệt sĩ Hoành Văn Nhương, sinh năm 1946; cấp bậc Trung sĩ; chức vụ Tiểu đội trưởng; quê quán: Kim Đới, Kim Thành, Tiên Lãng, Hải Phòng; nhập ngũ tháng 8-1966; vào Nam chiến đấu tháng 9-1966; hy sinh lúc 3 giờ 10 phút, ngày 24-7-1969, không lấy được thi thể; người cần báo tin: Mẹ đẻ, Phạm Thị Hống, ở quê.
* Liệt sĩ Đinh Công Trứ, sinh năm 1951; cấp bậc Binh nhất; quê quán: Lương Na, Yên Thắng, Ý Yên, Nam Hà; nhập ngũ tháng 6-1968; vào Nam chiến đấu tháng 4-1969, hy sinh lúc 3 giờ 10 phút, ngày 24-7-1969, không lấy được thi thể; người cần báo tin: Bố đẻ, Đinh Văn Bưu, ở quê.
* Liệt sĩ Hoàng Quang Ba, sinh năm 1951; cấp bậc Binh nhất; quê quán: Tân Hưng, Tứ Tân, Khoái Châu, Hưng Yên; nhập ngũ tháng 6-1968; vào Nam chiến đấu tháng 1-1969; hy sinh lúc 3 giờ 10 phút, ngày 24-7-1969, không lấy được thi thể; người cần báo tin: Bố đẻ, Hoàng Quang Cỏn, ở quê.
Còn nữa
Chuyên mục “Thông tin về mộ liệt sĩ” – Báo Quân đội nhân dân, số 7, Phan Đình Phùng, Hà Nội. Điện thoại: 069.554.119; 04.37478610. Thư điện tử: chinhtriqdnd@yahoo.com.vn