73. Liệt sĩ Nguyễn Văn Dịch, sinh năm: 1949, cấp bậc: Trung sĩ, chức vụ: Trung đội phó; quê quán: Xóm Đồng Luật, Thạch Thành, Thanh Hóa; nhập ngũ tháng 1-1966, vào Nam chiến đấu tháng 10-1966, hy sinh ngày 26-6-1969; nơi an táng ban đầu: Dốc Củi, Hải Phú; người biết nơi an táng là các đồng chí: Hồng, Mẩm; người cần báo tin: Bố đẻ Nguyễn Văn Cò, ở quê.

74. Liệt sĩ Dương Khắc Hành, sinh năm: 1950, cấp bậc: Binh nhất; quê quán: Thôn Tú, Duy Minh, Duy Tiên, Nam Hà; nhập ngũ tháng 8-1967, vào Nam chiến đấu tháng 1-1968, hy sinh ngày 1-4-1969, bị địch phục kích; nơi an táng ban đầu: Khu nhà cháy, hậu cứ K10 cũ; người biết nơi an táng: Đồng chí Ngọc; người cần báo tin: Bố đẻ Dương Văn Chừng, ở quê.

75. Liệt sĩ Nguyễn Thanh Hải, sinh năm: 1949, cấp bậc: Binh nhất; quê quán: Liên Sơn, Kỳ Phong, Kỳ Anh, Hà Tĩnh; nhập ngũ tháng 2-1968, vào Nam chiến đấu tháng 4-1968, hy sinh ngày 14-4-1969; người cần báo tin: Bố đẻ Nguyễn Văn Tam, ở quê.

76. Liệt sĩ Tống Ngọc Lưu, sinh năm: 1948, cấp bậc: Thiếu úy, chức vụ: Chính trị viên phó Đại đội 1; quê quán: Văn Xá, Bích Sơn, Việt Yên, Hà Bắc; nhập ngũ tháng 3-1959, vào Nam chiến đấu tháng 4-1967, hy sinh lúc 3 giờ 10 phút ngày 24-7-1969, không lấy được thi thể; người cần báo tin: Bố đẻ Tống Ngọc Nuôi, ở quê.

77. Liệt sĩ Lê Anh Túc, sinh năm: 1949, cấp bậc: Trung sĩ, chức vụ Tiểu đội trưởng; quê quán: Nhị Giáp, Duy Hải, Duy Tiên, Nam Hà; nhập ngũ tháng 8-1967, vào Nam chiến đấu tháng 4-1968, hy sinh lúc 3 giờ 10 phút ngày 24-7-1969, không lấy được thi thể; người cần báo tin: Bố đẻ Lê Văn Hợi, ở quê.

78. Liệt sĩ Nguyễn Trọng Thể, sinh năm: 1947, cấp bậc: Hạ sĩ, chức vụ: Tiểu đội phó; quê quán: Thống Nhất, Cẩm Thọ, Cẩm Xuyên, Hà Tĩnh; nhập ngũ tháng 2-1968, vào Nam chiến đấu tháng 4-1968, hy sinh lúc 3 giờ 10 phút ngày 24-7-1969, không lấy được thi thể; người cần báo tin: Mẹ đẻ Nguyễn Thị Chu, ở quê.

(Còn nữa)

Chuyên mục “Thông tin về mộ liệt sĩ” – Báo Quân đội nhân dân, số 7, Phan Đình Phùng, Hà Nội. Điện thoại: 069.554.119; 04.37478610. Thư điện tử: chinhtriqdnd@yahoo.com.vn