34. Liệt sĩ Phạm Xuân Trực, sinh năm 1948; cấp bậc Hạ sĩ; quê quán: Lê Lợi, Quế Võ, Bắc Ninh; nhập ngũ tháng 4-1966; vào Nam chiến đấu 11-1-1967; hy sinh 15-2-1968; nơi an táng ban đầu ở Đan Quế do du kích địa phương tổ chức; người cần báo tin: Bố đẻ Phạm Văn Thượng, ở quê.
35. Liệt sĩ Phạm Văn Lược, sinh năm 1948; cấp bậc Binh nhất; quê quán: Tam Hồng, Yên Lạc, Vĩnh Phúc; nhập ngũ tháng 1-1966; vào Nam chiến đấu tháng 4 -1966; hy sinh 15-2-1968; nơi an táng ban đầu ở Lâm Thủy, Hải Vĩnh do du kích địa phương tổ chức; người cần báo tin: Bố đẻ Phạm Văn Chấu, ở quê.
36. Liệt sĩ Phạm Quốc Lập, sinh năm 1947; cấp bậc Chuẩn úy; quê quán: Thanh Lăng, Thanh Hà, Hải Dương; nhập ngũ tháng 6 -1965; vào Nam chiến đấu 17-11-1966; hy sinh 25-5-1968; nơi an táng ban đầu: Dốc Dầu; người biết nơi an táng là các đồng chí: Lưu, Xuân, Bằng; người cần báo tin: Bố đẻ Phạm Nhật Tu, ở quê.
37. Liệt sĩ Nguyễn Thanh Xứng, sinh năm 1939; cấp bậc Chuẩn úy; chức vụ Trung đội trưởng; quê quán: Kim Bài, Kim An, Thanh Trì, Hà Nội; nhập ngũ tháng 5-1965; vào Nam chiến đấu 12-4-1967, hy sinh 29-5-1968; nơi an táng ban đầu: Dốc Dầu; người biết nơi an táng là các đồng chí: Lưu, Bằng, Du.
38. Liệt sĩ Vũ Kim Lan, sinh năm 1942; cấp bậc Thiếu úy; chức vụ Đội phó; quê quán: Văn Giáp, Thanh Miện, Hải Dương; nhập ngũ tháng 6-1967; vào Nam chiến đấu tháng 8-1967; hy sinh 29-5-1968; nơi an táng ban đầu: Dốc Bầu; người biết nơi an táng là các đồng chí: Lưu, Du, Quý; người cần báo tin: Bố đẻ Vũ Đình Sửu, ở quê.
39. Liệt sĩ Vũ Văn Hinh, sinh năm 1949; cấp bậc Trung sĩ; chức vụ Tiểu đội trưởng; quê quán: Phả Lễ, Thủy Nguyên, Hải Phòng; vào Nam chiến đấu 12-4-1967; hy sinh 29-8-1967; nơi an táng ban đầu: Đình Sào mộ ông Chưởng; người biết nơi an táng: Đồng chí Đề ở Đại đội 1; người cần báo tin: Nguyễn Thị Soán, ở quê.
(Còn nữa)
Chuyên mục “Thông tin về mộ liệt sĩ” – Báo Quân đội nhân dân, số 7, Phan Đình Phùng, Hà Nội. Điện thoại: 069.554119; 04.37478610. Thư điện tử: chinhtriqdnd@yahoo.com.vn