(tiếp theo)
13. Liệt sĩ Nguyễn Văn Phối, sinh năm 1938; cấp bậc Thiếu úy; quê quán: Thôn Sòi, Phú Khánh, Hưng Nhân, Thái Bình; nhập ngũ tháng 2-1961; vào Nam chiến đấu tháng 11-1966; hy sinh ngày 15-12-1968; nơi an táng ban đầu: Thôn Kiên Phước, Triệu Phong, Quảng Trị.
14. Liệt sĩ Nguyễn Văn Lái, sinh năm 1941; cấp bậc Thiếu úy; quê quán: Số nhà 35, phố Phạm Hồng Thái, thị xã Hải Dương; hy sinh ngày 15-12-1968; nơi an táng ban đầu: Thôn Kiên Phước, Triệu Phong, Quảng Trị.
15. Liệt sĩ Trần Lịch Gião, sinh năm 1936; cấp bậc Hạ sĩ; quê quán: Xóm Ngó, Văn Ấp, Bình Lục, Nam Hà; nhập ngũ tháng 2 -1960; vào Nam chiến đấu tháng 4-1967; hy sinh năm 1967; nơi an táng ban đầu: Hậu cứ Tiểu đoàn bộ; người biết nơi an táng: Đồng chí Phi; người cần báo tin: Vợ Nguyễn Thị Lan, ở quê.
16. Liệt sĩ Hoàng Minh Tuynh, sinh năm 1942; cấp bậc Trung đội trưởng; quê quán: Thụy Trang, Hồng Thủy, Lệ Thủy, Quảng Bình; hy sinh ngày 11-8-1967; nơi an táng ban đầu: Như Lệ; người cần báo tin: Bố đẻ Hoàng Hạp, ở quê.
17. Liệt sĩ Trương Văn Huấn, sinh năm 1946; chức vụ: Chiến sĩ; quê quán: Cẩm Tiếng, Thành Mỹ, Thạch Thành, Thanh Hóa; nhập ngũ tháng 1 -1966; vào Nam chiến đấu ngày 17-11-1966; hy sinh ngày 11-8-1967; nơi an táng ban đầu: Như Lệ; người cần báo tin: Bố đẻ Trương Văn Yến, ở quê.
18. Liệt sĩ Nguyễn Văn Bí, sinh năm 1944; cấp bậc Hạ sĩ; quê quán: Thôn 2, Phong Cốc, Yên Hưng, Quảng Ninh; nhập ngũ tháng 1-1966; vào Nam chiến đấu ngày 17-11-1966; hy sinh ngày 11-8-1967, không lấy được thi thể; người cần báo tin: Bố đẻ Nguyễn Văn Trường, ở quê.
19. Liệt sĩ Nguyễn Xuân Đoàn, sinh năm 1945; cấp bậc Trung sĩ; quê quán: Xóm Viên Y, Ngọc Thành, Kim Động, Hưng Yên; nhập ngũ tháng 2-1967; hy sinh ngày 11-8-1967, không lấy được thi thể; người cần báo tin: Bố đẻ Nguyễn Xuân Tùng, ở quê.
Còn nữa
Chuyên mục “Thông tin về mộ liệt sĩ” - Báo Quân đội nhân dân, số 7, Phan Đình Phùng, Hà Nội. Điện thoại: 069.554.119; 04.37478610. Thư điện tử: chinhtriqdnd@yahoo.com.vn