(Tiếp theo kỳ trước)
QĐND - Các đồng chí hy sinh ngày 30-5-1972: Đồng chí Bùi Văn Vi, sinh năm 1952; quê quán: Văn Phú, Sơn Dương, Tuyên Quang; nhập ngũ tháng 8-1971; chức vụ: Chiến sĩ; đơn vị: Đại đội 7, Tiểu đoàn 8, Trung đoàn 66; bố đẻ: Bùi Văn Nhân.
* Đồng chí Đoàn Văn Hòa, sinh năm 1951; quê quán: Nghĩa Hòa, Nghĩa Hưng, Nam Hà (cũ); nhập ngũ tháng 6-1968; chức vụ: Chiến sĩ; đơn vị: Tiểu đoàn 1, Trung đoàn 1, Sư đoàn 2, Quân khu 5; bố đẻ: Đoàn Văn Tức.
* Đồng chí Đỗ Văn Hỷ, sinh năm 1951; quê quán: Trưng Trắc, Văn Lâm, Hải Hưng (cũ); nhập ngũ tháng 8-1969; chức vụ: Tiểu đội phó; đơn vị: Tiểu đoàn 1, Trung đoàn 1, Sư đoàn 2, Quân khu 5; bố đẻ: Đỗ Văn Lư.
* Đồng chí Vũ Ngọc Cấn, sinh năm 1953; quê quán: Cù Vân, Đại Từ, Bắc Thái (cũ); nhập ngũ tháng 5-1971; chức vụ: Chiến sĩ; đơn vị: Đại đội 14, Tiểu đoàn 9, Trung đoàn 66; bố đẻ: Vũ Ngọc Chuyên.
* Đồng chí Dương Sĩ Quý, sinh năm 1948; quê quán: Tam Hợp, Bình Xuyên, Vĩnh Phú (cũ); nhập ngũ tháng 8-1971; chức vụ: Tiểu đội phó; đơn vị: Đại đội 6, Tiểu đoàn 8, Trung đoàn 66; bố đẻ: Dương Quang Khánh.
* Đồng chí Nguyễn Huy Hồng, sinh năm 1953; quê quán: Chu Hóa, Lâm Thao, Vĩnh Phú (cũ); nhập ngũ tháng 5-1971; chức vụ: Chiến sĩ; đơn vị: Đại đội 7, Tiểu đoàn 8, Trung đoàn 66; bố đẻ: Nguyễn Duy Tín.
* Đồng chí Nông Văn Lại, sinh năm 1953; quê quán: Vũ Môn, Bạch Thông, Bắc Thái (cũ); nhập ngũ tháng 5-1971; chức vụ: Chiến sĩ; đơn vị: Đại đội 6, Tiểu đoàn 8, Trung đoàn 66; bố đẻ: Nông Văn Thức.
* Đồng chí Trần Văn Niên, sinh năm 1953; quê quán: Cấp Tiến, Sơn Dương, Tuyên Quang; nhập ngũ tháng 8-1971; chức vụ: Chiến sĩ; đơn vị: Đại đội 5, Tiểu đoàn 8, Trung đoàn 66; bố đẻ: Trần Ngọc Thao.
* Đồng chí Trần Văn Tiếu, sinh năm 1949; quê quán: Đội 7, Nông trường Tân Trào, Sơn Dương, Tuyên Quang; nhập ngũ tháng 8-1971; cấp bậc: Hạ sĩ; chức vụ: Chiến sĩ; đơn vị: Đại đội 6, Tiểu đoàn 8, Trung đoàn 66; thân nhân: Nguyễn Thị Nguyệt.
* Đồng chí Trần Xuân Trọng, sinh năm 1947; quê quán: Vĩnh Lợi, Sơn Dương, Tuyên Quang; nhập ngũ tháng 8-1971; cấp bậc: Hạ sĩ; chức vụ: Chiến sĩ; đơn vị: Đại đội 6, Tiểu đoàn 8, Trung đoàn 66; bố đẻ: Trần Kim Ngọc.
* Đồng chí Nông Thế Thành, sinh năm 1950; quê quán: Bắc Quang, Hà Giang; nhập ngũ tháng 2-1969; chức vụ: Tiểu đội trưởng; đơn vị: Đại đội 6, Tiểu đoàn 8, Trung đoàn 66; bố đẻ: Nông Văn Phát.
* Đồng chí Trần Trọng Phong, sinh năm 1951; quê quán: khu Yên Viên, thị xã Hà Giang, tỉnh Hà Giang; nhập ngũ tháng 8-1970; cấp bậc: Binh nhất; chức vụ: Chiến sĩ; đơn vị: Đại đội 6, Tiểu đoàn 8, Trung đoàn 66; bố đẻ: Trần Trọng Lực.
* Đồng chí Đặng Văn Thông, sinh năm 1951; quê quán: Đồng Ích, Lập Thạch, Vĩnh Phú (cũ); nhập ngũ tháng 7-1969; cấp bậc: Binh nhất; chức vụ: Chiến sĩ; đơn vị: Đại đội 14, Trung đoàn 66; bố đẻ: Đặng Văn Giao.
* Đồng chí Phạm Huy Thành, quê quán: Kỳ Sơn, Hòa Bình; nhập ngũ tháng 8-1971; cấp bậc: Hạ sĩ; chức vụ: Tiểu đội trưởng; đơn vị: Đại đội 6, Tiểu đoàn 8, Trung đoàn 66; thân nhân: Phạm Thị Cúc.
(Còn nữa)
Chuyên mục “Thông tin về mộ liệt sĩ”-Báo Quân đội nhân dân, số 7 Phan Đình Phùng, Hà Nội. Điện thoại: 069.696.514; 04.37478610. Thư điện tử: chinhtriqdnd@yahoo.com.vn