(Tiếp theo kỳ trước)

QĐND - Các đồng chí hy sinh ngày 29-5-1972: Đồng chí Nguyễn Văn Sinh, sinh năm 1950; quê quán: Đạo Đức, Vị Xuyên, Hà Giang; nhập ngũ tháng 8-1971; chức vụ: Chiến sĩ; đơn vị: Đại đội 6, Tiểu đoàn 8, Trung đoàn 66; bố đẻ: Nguyễn Văn Thọ.

* Đồng chí Nguyễn Văn Khanh, sinh năm 1950; quê quán: Thanh Liêm, Nam Hà (cũ); nhập ngũ tháng 7-1968; chức vụ: Tiểu đội trưởng; đơn vị: Đại đội 7, Tiểu đoàn 8, Trung đoàn 66; bố đẻ: Nguyễn Văn Đá.

* Đồng chí Bùi Văn Chờ, sinh năm 1951; quê quán: Hạ Bì, Kim Bôi, Hòa Bình; nhập ngũ tháng 12-1969; cấp bậc: Binh nhất; chức vụ: Chiến sĩ; đơn vị: Đại đội 14, Trung đoàn 1, Sư đoàn 2, Quân khu 5; bố đẻ: Bùi Văn Chớm.

* Đồng chí Đỗ Đăng Hạt, sinh năm 1950; quê quán: Kênh Giang, Thủy Nguyên, Hải Phòng; nhập ngũ tháng 1-1968; chức vụ: Tiểu đội trưởng; đơn vị: Đại đội 18, Trung đoàn 1, Sư đoàn 2, Quân khu 5; bố đẻ: Đỗ Đăng Rin.

* Đồng chí Phạm Thọ Khoát, sinh năm 1953; quê quán: Dân Chủ, Tứ Kỳ, Hải Hưng (cũ); nhập ngũ tháng 5-1971; cấp bậc: Binh nhất; chức vụ: Chiến sĩ; đơn vị: Đại đội 1, Tiểu đoàn 1, Trung đoàn 1, Sư đoàn 2, Quân khu 5; thân nhân: Phạm Thọ Bưởi.

* Đồng chí Đán Văn Lâm, sinh năm 1949; quê quán: Tùng Bá, Vị Xuyên, Hà Giang; nhập ngũ tháng 8-1971; cấp bậc: Binh nhất; chức vụ: Chiến sĩ; đơn vị: Đại đội 5, Tiểu đoàn 8, Trung đoàn 66; mẹ đẻ: Vương Thị Ngự.

* Đồng chí Nguyễn Tiến Doanh, sinh năm 1950; quê quán: Hòa Bình, Thường Tín, Hà Tây (cũ); nhập ngũ tháng 12-1969; cấp bậc: Hạ sĩ; chức vụ: Tiểu đội phó; đơn vị: Đại đội 14, Trung đoàn 66; mẹ đẻ: Lương Thị Được.

* Đồng chí Lương Đức Hữu, sinh năm 1950; quê quán: Thạch Hà, Hà Tĩnh; nhập ngũ tháng 8-1969; cấp bậc: Binh nhất; chức vụ: Chiến sĩ; đơn vị: Đại đội 14, Trung đoàn 66; bố đẻ: Lương Văn Trung.

* Đồng chí Phạm Văn Quế, sinh năm 1950; quê quán: Khải Xuân, Thanh Ba, Vĩnh Phú (cũ); nhập ngũ tháng 12-1969; cấp bậc: Binh nhất; chức vụ: Chiến sĩ; đơn vị: Đại đội 14, Trung đoàn 66; bố đẻ: Phạm Văn Bằng.

* Đồng chí Chu Văn Châu, sinh năm 1950; quê quán: Ngũ Kiên, Vĩnh Tường, Vĩnh Phú (cũ); nhập ngũ tháng 8-1971; chức vụ: Tiểu đội trưởng; đơn vị: Đại đội 7, Tiểu đoàn 8, Trung đoàn 66; bố đẻ: Chu Văn Toàn.

* Đồng chí Lê Văn Bàng, sinh năm 1939; quê quán: Hoàng Văn Thụ, Chương Mỹ, Hà Tây (cũ); nhập ngũ tháng 7-1967; chức vụ: Trung đội phó; đơn vị: Đại đội 7, Tiểu đoàn 8, Trung đoàn 66; bố đẻ: Lê Văn Tùng.

* Đồng chí Nguyễn Văn Tráng, quê quán: Đại Lộc, Hậu Lộc, Thanh Hóa; nhập ngũ tháng 1-1969; chức vụ: Trung đội phó; đơn vị: Đại đội 6, Tiểu đoàn 8, Trung đoàn 66; bố đẻ: Nguyễn Văn Xuân.

* Đồng chí Nguyễn Đức An, sinh năm 1937; quê quán: Cam Thanh, Cam Lộ, Quảng Trị; nhập ngũ năm 1965; đơn vị: Trung đoàn 1, Sư đoàn 2, Quân khu 5; bố đẻ: Nguyễn Đức Phấn.

(Còn nữa)

Chuyên mục “Thông tin về mộ liệt sĩ”-Báo Quân đội nhân dân, số 7 Phan Đình Phùng, Hà Nội. Điện thoại: 069.696.514; 04.37478610. Thư điện tử: chinhtriqdnd@yahoo.com.vn

QĐND