(Tiếp theo kỳ trước)

QĐND - Các đồng chí hy sinh ngày 26-5-1972: Đồng chí Hồ Bá Nam, sinh năm 1952; quê quán: Thanh Hòa, Thanh Chương, Nghệ An; nhập ngũ tháng 8-1970; cấp bậc: Binh nhất; chức vụ: Chiến sĩ; đơn vị: Tiểu đoàn 1, Trung đoàn 1, Sư đoàn 2, Quân khu 5; mẹ đẻ: Nguyễn Thị Nhung.

* Đồng chí Phan Hồng Xuân, sinh năm 1946; quê quán: Thanh Giang, Thanh Chương, Nghệ An; nhập ngũ tháng 8-1970; cấp bậc: Binh nhất; chức vụ: Chiến sĩ; đơn vị: Tiểu đoàn 1, Trung đoàn 1, Sư đoàn 2, Quân khu 5; bố đẻ: Phan Văn Tiến.

* Đồng chí Phạm Bá Hùng, sinh năm 1952; quê quán: Cẩm Sơn, Anh Sơn, Nghệ An; nhập ngũ tháng 4-1970; cấp bậc: Binh nhất; chức vụ: Chiến sĩ; đơn vị: Tiểu đoàn 3, Trung đoàn 1, Sư đoàn 2, Quân khu 5; bố đẻ: Phạm Bá Mai.

* Đồng chí Trần Đình Tam, sinh năm 1952; quê quán: Nghĩa Đồng, Tân Kỳ, Nghệ An; nhập ngũ tháng 8-1970; cấp bậc: Binh nhất; chức vụ: Chiến sĩ; đơn vị: Tiểu đoàn 3, Trung đoàn 1, Sư đoàn 2, Quân khu 5; bố đẻ: Trần Đình Lượng.

* Đồng chí Lê Hồng Miên, sinh năm 1952; quê quán: Ngọc Sơn, Thanh Chương, Nghệ An; nhập ngũ tháng 3-1970; cấp bậc: Binh nhất; chức vụ: Chiến sĩ; đơn vị: Tiểu đoàn 1, Trung đoàn 1, Sư đoàn 2, Quân khu 5; bố đẻ: Lê Hồng Viên.

* Đồng chí Trịnh Văn Trừ, sinh năm 1952; quê quán: Thanh Ngọc, Thanh Chương, Nghệ An; nhập ngũ tháng 8-1970; cấp bậc: Binh nhất; chức vụ: Chiến sĩ; đơn vị: Tiểu đoàn 1, Trung đoàn 1, Sư đoàn 2, Quân khu 5; bố đẻ: Trịnh Văn Khai.

* Đồng chí Nguyễn Bằng Sơn, sinh năm 1947; quê quán: Nghi Thạch, Nghi Lộc, Nghệ An; nhập ngũ tháng 4-1970; chức vụ: Tiểu đội trưởng; đơn vị: Tiểu đoàn 1, Trung đoàn 1, Sư đoàn 2, Quân khu 5; bố đẻ: Nguyễn Bằng Oai.

* Đồng chí Diên Văn Long, sinh năm 1944; quê quán: Đức Sơn, Anh Sơn, Nghệ An; nhập ngũ tháng 8-1970; chức vụ: Tiểu đội trưởng; đơn vị: Tiểu đoàn 1, Trung đoàn 1, Sư đoàn 2, Quân khu 5; bố đẻ: Diên Văn Thông.

* Đồng chí Đinh Huy Đỉnh, sinh năm 1952; quê quán: An Toàn, Quảng Đức, Quảng Xương, Thanh Hóa; nhập ngũ tháng 6-1970; chức vụ: Pháo thủ; đơn vị: Đại đội 7, Tiểu đoàn 1 Thiết giáp; bố đẻ: Đinh Huy Tú.

* Đồng chí Đặng Văn Đàn, sinh năm 1953; quê quán: Kim Phú, Yên Sơn, Hà Tuyên (cũ); nhập ngũ tháng 8-1971; cấp bậc: Binh nhất; chức vụ: Chiến sĩ; đơn vị: Tiểu đoàn 8, Trung đoàn 66; bố đẻ: Đặng Văn Hoàn.

* Đồng chí Lương Văn Quế, sinh năm 1953; quê quán: Đại Bình, Yên Sơn, Hà Tuyên (cũ); nhập ngũ tháng 8-1971; cấp bậc: Hạ sĩ; chức vụ: Chiến sĩ; đơn vị: Đại đội 51, Tiểu đoàn 2, Trung đoàn 28, Sư đoàn 10; bố đẻ: Lương Đình Văn.

* Đồng chí Lại Minh Nguyệt, sinh năm 1938; quê quán: Cao Đức, Lạng Giang, Hà Bắc (cũ); nhập ngũ tháng 7-1967; chức vụ: Trung đội trưởng; đơn vị: Đại đội 1, Tiểu đoàn 1, Trung đoàn 1, Sư đoàn 2, Quân khu 5; bố đẻ: Lại Đình Cử.

* Đồng chí Phạm Đáng, sinh năm 1946; quê quán: Thôn 1, Điện Nam, Điện Bàn, Quảng Nam; nhập ngũ tháng 7-1965; chức vụ: Chính trị viên đại đội; đơn vị: Trung đoàn 1, Sư đoàn 2, Quân khu 5; bố đẻ: Phạm Thục.

* Đồng chí Đỗ Văn Kiếm, sinh năm 1943; quê quán: Kỳ Xuân, Tam Kỳ, Quảng Nam; nhập ngũ tháng 9-1964; chức vụ: Trung đội trưởng; đơn vị: Tiểu đoàn 17, Sư đoàn 2, Quân khu 5; bố đẻ: Đỗ Hoàn.

(còn nữa)

Chuyên mục “Thông tin về mộ liệt sĩ”-Báo Quân đội nhân dân, số 7 Phan Đình Phùng, Hà Nội. Điện thoại: 069.696.514; 04.37478610. Thư điện tử: chinhtriqdnd@yahoo.com.vn

QĐND