(Tiếp theo kỳ trước)

QĐND - Các đồng chí  hy sinh ngày 25-5-1972: Đồng chí Vũ Xuân Hạ, sinh năm 1953; quê quán: Xuân Đài, Xuân Thủy, Nam Hà (cũ); nhập ngũ tháng 9-1969; chức vụ: Tiểu đội bậc phó; đơn vị: Đại đội 9, Tiểu đoàn 3, Trung đoàn 1, Sư đoàn 2, Quân khu 5; bố đẻ: Vũ Xuân Hòa.

* Đồng chí Trần Minh Khang, sinh năm 1953; quê quán: Xuân Minh, Xuân Thủy, Nam Hà (cũ); nhập ngũ tháng 10-1969; cấp bậc: Binh nhất; chức vụ: Chiến sĩ; đơn vị: Đại đội 10, Tiểu đoàn 3, Trung đoàn 1, Sư đoàn 2, Quân khu 5; bố đẻ: Trần Văn Kha.

* Đồng chí Trần Văn Bồng, sinh năm 1947; quê quán: 124 Hàng Tiện, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định; nhập ngũ tháng 12-1967; chức vụ: Tiểu đội bậc trưởng; đơn vị: Tiểu đoàn 1, Trung đoàn 1, Sư đoàn 2, Quân khu 5; bố đẻ: Trần Văn Thiêm.

* Đồng chí Bùi Văn Gấp, sinh năm 1942; quê quán: Đông Phong, Kỳ Sơn, Hòa Bình; nhập ngũ tháng 12-1960; chức vụ: Y tá; đơn vị: Đại đội 15, Trung đoàn 1, Sư đoàn 2, Quân khu 5; bố đẻ: Bùi Văn Bòn.

* Đồng chí Lê Văn Thỏa, sinh năm 1952; quê quán: Quảng Thọ, Quảng Xương, Thanh Hóa; nhập ngũ tháng 4-1970; chức vụ: Tiểu đội bậc phó; đơn vị: Đại đội 5, Tiểu đoàn 10, Trung đoàn 1, Sư đoàn 2, Quân khu 5; bố đẻ: Lê Văn Liêm.

* Đồng chí Lê Như Khảng, sinh năm 1950; quê quán: Hoằng Kim, Hoằng Hóa, Thanh Hóa; nhập ngũ tháng 12-1969; cấp bậc: Binh nhất; chức vụ: Chiến sĩ; đơn vị: Đại đội 15, Trung đoàn 1, Sư đoàn 2, Quân khu 5; bố đẻ: Lê Như Giảng.

* Đồng chí Lê Đình Phú, sinh năm 1949; quê quán: Vạn Hòa, Nông Cống, Thanh Hóa; nhập ngũ tháng 2-1968; chức vụ: Trung đội phó; đơn vị: Tiểu đoàn 3, Trung đoàn 1, Sư đoàn 2, Quân khu 5; bố đẻ: Lê Đình Bằng.

* Đồng chí Đỗ Hữu Khiết, sinh năm 1950; quê quán: Kỳ Sơn, Thủy Nguyên, Hải Phòng; nhập ngũ tháng 1-1971; cấp bậc: Binh nhất; chức vụ: Chiến sĩ; đơn vị: Đại đội 15, Trung đoàn 1, Sư đoàn 2, Quân khu 5; bố đẻ: Đỗ Văn Tứ.

* Đồng chí Vũ Thanh Sắc, sinh năm 1952; quê quán: Chính Mỹ, Thủy Nguyên, Hải Phòng; nhập ngũ tháng 12-1970; cấp bậc: Binh nhất; chức vụ: Chiến sĩ; đơn vị: Đại đội 9, Tiểu đoàn 3, Trung đoàn 1, Sư đoàn 2, Quân khu 5; bố đẻ: Vũ Thanh Tưởng.

* Đồng chí Nguyễn Văn Tỉnh, sinh năm 1952; quê quán: 40 Quang Trung, thị xã Hải Dương, tỉnh Hải Hưng (cũ); nhập ngũ tháng 4-1970; cấp bậc: Binh nhất; chức vụ: Chiến sĩ; mẹ đẻ: Nguyễn Thị Mít.

* Đồng chí Phạm Văn Bốt, sinh năm 1952; quê quán: Cẩm La, Kim Thành, Hải Hưng (cũ); nhập ngũ tháng 4-1970; cấp bậc: Binh nhất; chức vụ: Chiến sĩ; bố đẻ: Phạm Văn Hộ.

* Đồng chí Nguyễn Văn Lực, sinh năm 1952; quê quán: Thanh Xuân, Thanh Chương, Nghệ An; nhập ngũ tháng 8-1970; cấp bậc: Binh nhất; chức vụ: Chiến sĩ; đơn vị: Tiểu đoàn 1, Trung đoàn 1, Sư đoàn 2, Quân khu 5; mẹ đẻ: Nguyễn Thị Quát.

* Đồng chí Bùi Ngọc Đức, sinh năm 1945; quê quán: Thôn 8, Bình Dương, Thanh Bình, Quảng Nam; nhập ngũ tháng 10-1965; cấp bậc: Thượng sĩ; chức vụ: Trung đội phó; đơn vị: Trung đoàn 1, Sư đoàn 2, Quân khu 5; mẹ đẻ: Hoàng Thị Lâu.

(còn nữa)

Chuyên mục “Thông tin về mộ liệt sĩ”-Báo Quân đội nhân dân, số 7 Phan Đình Phùng, Hà Nội. Điện thoại: 069.696.514; 04.37478610. Thư điện tử: chinhtriqdnd@yahoo.com.vn.

QĐND