Trong những ngày đầu Xuân Canh Dần, chúng tôi đến thăm và thắp hương các liệt sĩ hiện an táng tại Nghĩa trang liệt sĩ huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An. Cùng đi với chúng tôi có đồng chí Nguyễn Văn Hải (công tác tại Ban CHQS huyện Đô Lương). Trước vong linh các liệt sĩ, anh Hải cho chúng tôi biết:
- Nghĩa trang liệt sĩ huyện Đô Lương vừa được Đảng, Nhà nước, Quân đội và nhân dân quan tâm đầu tư xây dựng trở thành Nghĩa trang Quốc tế Đô Lương. Từ ngày khánh thành và đưa vào sử dụng đến nay, nghĩa trang đã 3 lần đón nhận hài cốt liệt sĩ Quân tình nguyện Việt Nam hi sinh trên đất bạn Lào về đây yên nghỉ. Cũng vì mới được đầu tư nâng cấp, nên nhiều thân nhân liệt sĩ vẫn chưa biết đến Nghĩa trang Quốc tế Đô Lương.
Mới đây, căn cứ vào hồ sơ quy tập và các thông tin kèm theo phần mộ, cơ quan chức năng và Ban quản lý nghĩa trang xác định được tên, quê, đơn vị của 22 liệt sĩ đang an táng tại Nghĩa trang Quốc tế Đô Lương. Danh sách 22 liệt sĩ gồm:
1. Liệt sĩ Ngô Thái Dương, quê quán: An Ninh, huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên; hi sinh ngày 9-6-1957.
2. Liệt sĩ Vũ Nguyên Phong, quê quán: Hải Dương; hi sinh ngày 26-5-1968.
3. Liệt sĩ Nguyễn Văn Bằng, quê quán: Đoàn Tùng, huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương; hi sinh ngày 26-5-1968.
4. Liệt sĩ Nguyễn Văn Hơn, sinh năm 1942, quê quán: Trèn Yên, huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam; đơn vị: c2, d97, XN, cấp bậc: Trung sĩ, hi sinh ngày 25-2-1965.
5. Liệt sĩ Nguyễn Trọng Hảo, sinh năm 1931, quê quán: Cát Lâm, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định; hi sinh ngày 28-7-1969.
6. Liệt sĩ Nguyễn Quang Đại; quê quán: Hồng Phong, Hưng Yên; hi sinh ngày 5-10-1968.
7. Liệt sĩ Vương Quốc Nghiêm; sinh năm 1946, quê quán: Minh Phương, huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên; đơn vị: e222, cấp bậc Trung sĩ, chức vụ: Trung đội trưởng; hi sinh ngày 19-6-1968.
8. Liệt sĩ Trịnh Minh Đĩnh, quê quán: Nhơn Phúc, huyện An Nhơn, tỉnh Bình Định; hi sinh ngày 10-1-1961.
9. Liệt sĩ Nguyễn Đây, quê quán: Hoà Nhơn, tỉnh Bình Định; hi sinh ngày 20-3-1975.
10. Liệt sĩ Trần Đức Cầu, quê quán: Lộc Hà, tỉnh Hà Nam; hi sinh ngày 26-5-1968.
11. Liệt sĩ Phan Đức, sinh năm 1934, quê quán: An Ninh, huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên; hi sinh: 1-4-1968.
12. Liệt sĩ Đặng Duy Đức, quê quán: Ninh Bình; hi sinh: 26-5-1965.
13. Liệt sĩ Nguyễn Tài, quê quán: Tam Vái, huyện Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam; hi sinh: 20-10-1960.
14. Liệt sĩ Trần Văn Bắc, quê quán: Một tỉnh thuộc địa bàn Quân khu 3.
15. Liệt sĩ Đào Văn Lâm, quê quán: Ninh Giang, tỉnh Hải Dương; hi sinh: 30-5-1968.
16. Liệt sĩ Nguyễn Ngọc Lâm, quê quán: Hà Nam; hi sinh: 22-6-1972.
17. Liệt sĩ Hoàng Văn Đại, quê quán: Bắc Thái (nay là tỉnh Bắc Kạn và Thái Nguyên); hi sinh: 3-1-1972.
18. Liệt sĩ Nguyễn Bá Sửu, sinh năm 1949, quê quán: Phú Lộc, thị trấn Yên Bái (nay là thành phố Yên Bái), tỉnh Yên Bái; hi sinh: 12-12-1972.
19. Liệt sĩ Mai Văn Tuấn, sinh năm 1947; quê quán: Thanh Lạc, huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình; hi sinh: 26-6-1968.
20. Liệt sĩ Nguyễn Văn Nhiên; quê quán: An Ấp, huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình; cấp bậc: Thượng sĩ, chức vụ: lái xe; hi sinh: 13-7-1972.
21. Liệt sĩ Nguyễn Xuân Đình, quê quán: Minh Móng, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ; hi sinh: 8-8-1968.
22. Liệt sĩ Đặng Duy Đức, quê quán: Nho Quan, Ninh Bình; hi sinh: 26-5-1965.
Ai là thân nhân các liệt sĩ trên xin liên hệ với Chuyên mục Thông tin về mộ liệt sĩ hoặc anh Nguyễn Văn Hải; điện thoại: 0976.637.148.
Chuyên mục “Thông tin về mộ liệt sĩ” – Báo Quân đội nhân dân, số 7 - Phan Đình Phùng, Hà Nội. Điện thoại: 069.554119; 04.37478610; 0974.2222.74. Thư điện tử: chinhtriqdnd@yahoo.com.vn.